Mục lục bài viết
1. Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 30/5/2023
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non từ 30/5/2023
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II đã được quy định như sau: Để được dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25), viên chức phải có kinh nghiệm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương ít nhất 03 (ba) năm (không tính thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện nay, theo quy định tại Điểm e khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, yêu cầu kinh nghiệm để thăng hạng lên chức danh giáo viên mầm non hạng II là ít nhất 09 (chín) năm (không tính thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I, quy định về điều kiện thăng hạng là như sau: Viên chức muốn dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có kinh nghiệm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương ít nhất 09 (chín) năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện nay, theo quy định tại Điểm e khoản 5 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, yêu cầu kinh nghiệm để thăng hạng lên chức danh giáo viên mầm non hạng I là ít nhất 06 (sáu) năm, tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ 30/5/2023
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II được quy định như sau: Viên chức muốn dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) phải có kinh nghiệm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương ít nhất 09 (chín) năm (không tính thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện nay, theo quy định tại Điểm i khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, yêu cầu kinh nghiệm để thăng hạng lên chức danh giáo viên tiểu học hạng II là ít nhất 09 (chín) năm (không tính thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I, yêu cầu thăng hạng là như sau: Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) phải có kinh nghiệm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương ít nhất 06 (sáu) năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện nay, theo quy định tại Điểm g khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, yêu cầu kinh nghiệm để thăng hạng lên chức danh giáo viên tiểu học hạng I là ít nhất 09 (chín) năm (không tính thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS từ 30/5/2023
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II được quy định như sau: Viên chức muốn dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) phải có kinh nghiệm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương ít nhất 09 (chín) năm (không tính thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện nay, theo quy định tại Điểm k khoản 4 Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, yêu cầu kinh nghiệm để thăng hạng lên chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II là ít nhất 09 (chín) năm (không tính thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I, yêu cầu thăng hạng là như sau: Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) phải có kinh nghiệm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương ít nhất 06 (sáu) năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện nay, theo quy định tại Điểm k khoản 4 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, yêu cầu kinh nghiệm để thăng hạng lên chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng I là ít nhất 06 (sáu) năm, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT từ 30/5/2023
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II được quy định như sau: Viên chức mong muốn dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) phải có kinh nghiệm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương ít nhất 09 (chín) năm (không tính thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện nay, theo quy định tại Điểm i khoản 4 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, yêu cầu kinh nghiệm để thăng hạng lên chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng II là ít nhất 09 (chín) năm (không tính thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I, yêu cầu thăng hạng là như sau: Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (mã số V.07.05.13) phải có kinh nghiệm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) hoặc tương đương ít nhất 06 (sáu) năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Hiện nay, theo quy định tại Điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, yêu cầu kinh nghiệm để thăng hạng lên chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng I là ít nhất 06 (sáu) năm, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
>> Xem thêm: Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
2. Giáo viên chuyển hạng chức danh nghề nghiệp mới có cần nộp chứng minh hay không?
Khoản 2 Điều 5 của Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT đã quy định chi tiết về nhiệm vụ của giáo viên theo từng hạng chức danh nghề nghiệp. Các công việc này được giáo viên thực hiện sau khi được bổ nhiệm vào hạng và trong suốt thời gian giữ hạng, khi được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phân công. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp có quyền phân công giáo viên thực hiện các nhiệm vụ của hạng cao hơn nếu giáo viên có khả năng thực hiện. Trường mầm non, trường phổ thông công lập sẽ quyết định việc quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên quan để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên đối với các nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp mà trường không thể giao hoặc không đủ điều kiện để thực hiện. Không yêu cầu giáo viên phải cung cấp minh chứng về việc thực hiện các nhiệm vụ của hạng khi được bổ nhiệm vào hạng tương ứng, theo quy định tại các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT.
Do đó, từ ngày 30/05/2023, không còn yêu cầu các giáo viên phải cung cấp minh chứng về việc thực hiện nhiệm vụ của hạng khi được bổ nhiệm vào hạng tương ứng, theo quy định tại các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT.
>> Tham khảo: Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II
3. Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên gồm mấy môn?
Theo Điều 39 của Nghị định 115/2020/NĐ-CP, quy định về thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có các môn học sau:
- Môn kiến thức chung: Đây là môn học cung cấp kiến thức tổng quát và cơ bản về lĩnh vực giáo dục và nghề nghiệp giáo viên. Môn này giúp giáo viên nắm vững các nguyên tắc, phương pháp giảng dạy, và kiến thức về quản lý và đánh giá giáo dục.
- Môn ngoại ngữ: Đây là môn học tập trung vào phát triển kỹ năng ngôn ngữ, đặc biệt là kỹ năng nói và viết. Giáo viên được đánh giá về khả năng sử dụng và truyền đạt kiến thức bằng ngôn ngữ ngoại ngữ.
- Môn tin học: Môn học này giúp giáo viên nắm vững kiến thức về công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ vào quá trình giảng dạy. Giáo viên được đánh giá về khả năng sử dụng công nghệ thông tin và các phần mềm hỗ trợ giảng dạy hiệu quả.
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Đây là môn học tập trung vào kiến thức chuyên môn liên quan đến lĩnh vực giáo dục mà giáo viên đang công tác. Môn này giúp giáo viên nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giảng dạy một môn học cụ thể hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác trong hệ thống giáo dục.
Qua các môn học trên, giáo viên tham gia thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp sẽ được đánh giá về kiến thức tổng quát, khả năng sử dụng ngôn ngữ, công nghệ thông tin và nghiệp vụ chuyên ngành. Kết quả của kỳ thi này sẽ quyết định việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên.
Quý khách hàng có thể tham khảo thêm nội dung bài viết sau của Luật Minh Khuê: Lương giáo viên khi chuyển hạng từ cũ sang mới thay đổi thế nào?
Trên đây là tất cả thông tin được cung cấp bởi Luật Minh Khuê về vấn đề "Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 30/5/2023". Nếu quý bạn đọc có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần hỗ trợ về các vấn đề pháp lý khác, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline: 1900.6162 hoặc gửi yêu cầu tư vấn qua email: lienhe@luatminhkhue.vn. Chúng tôi sẽ nhanh chóng hỗ trợ và trả lời mọi thắc mắc của quý vị. Chân thành cảm ơn sự quan tâm và theo dõi của quý vị đối với thông tin từ Luật Minh Khuê.