Mục lục bài viết
Luật sư trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến bộ phận hỗ trợ khách hàng của Công ty luật Minh Khuê, về nội dung mà bạn thắc mắc chúng tôi xin phép được hỗ trợ như sau:
1. Khái niệm đơn xin nhận thầu là gì?
Đơn xin nhận thầu là một loại văn bản thể hiện, cung cấp đầy đủ các thông tin của doanh nghiệp (bên xin nhận thầu) bao gồm những nội dung:
- Lĩnh vực hoạt động;
- Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
- Mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, tài khoản. email,....và những thông tin cần thiết khác.
Trong đơn xin nhận thầu bên cạnh việc cần thể hiện các thông tin như đã nêu ở trên, doanh nghiệp xin nhận thầu còn phải thể hiện được ý chí, sự mong muốn được nhận thầu đối với công trình, dự án đang được mời thầu. Doanh nghiệp xin nhận thầu phải thể hiện được các thông tin liên quan đến ưu điểm của mình đàn sở hữu phù hợp với các tiêu chí của gói thầu để bên mời thầu có thể nhận thấy được sự thiện chí, cũng như sự phù hợp của doanh nghiệp đối với gói thầu của họ. Đơn xin nhận thầu thường là thành phần của hồ sơ xin dự thầu nộp vào thời điểm mà bên mời thầu mở cổng thầu.
2. Một số mẫu đơn xin nhận thầu.
Hiện nay chưa có bất kỳ một văn bản napf quy định về mẫu đơn xin nhận thầu cả, tuy nhiên bạn có thể tham khảo một số mẫu đơn xin nhận thầu phổ biến sau:
2.1 Mẫu đơn xin nhận thầu thi công.
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:…………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………., ngày…tháng … năm…..
ĐƠN XIN DỰ THẦU
Tên gói thầu: ………………………………………………… Tên dự án:…………………………………………………… Thư mời thầu số:…………………………………………… Kính gửi:…………………………………………………… ………………………………………………………………… Tên doanh nghiệp:………………………………………… Mã số thuế:………………………………………………… Ngành nghề kinh doanh chính:…………………………… ………………………………………………………………… Địa chỉ:………………………………………………………… Số điện thoại:………………………………………………… Tài khoản Ngân hàng:………… .Chi nhánh……………… Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ……. Mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ………, cam kết thực hiện gói thầu số ………… theo đúng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ……… cùng với bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là:……………………………… Chúng tôi cam kết (Cam kết tương tự như mục 2.2) Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại ……………. Của Hồ sơ mời thầu. Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian …………………ngày, kể từ ngày ……tháng ………..năm ………….. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP BÊN NHÀ THẦU (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
2.2 Mẫu đơn xin nhận thầu dịch vụ (dự thầu online trên cổng thông tin)
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:…………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………., ngày…tháng … năm…..
ĐƠN XIN DỰ THẦU
Ngày: ……………………. [tự trích xuất theo thời gian trên Hệ thống] Tên gói thầu: ………………….. [tự trích xuất theo tên gói thầu trong E-TBMT]
Kính gửi: ………………………… [tự trích xuất theo tên Bên mời thầu trong E-TBMT]. Sau khi nghiên cứu E-HSMT, chúng tôi: – Tên nhà thầu: ……………………[tự trích xuất theo thông tin nhà thầu đã đăng ký trên Hệ thống]; – Số đăng ký kinh doanh: ………………… [tự trích xuất theo thông tin nhà thầu đã đăng ký trên Hệ thống]; cam kết thực hiện gói thầu ……………………………….. [tự trích xuất tên gói thầu theo thông tin trong E-TBMT] với các thông tin chính như sau: – Số E-TBMT…………………… [tự trích xuất theo số E-TBMT trong E-TBMT]; – Thời điểm đóng thầu: ……………… [tự trích xuất theo thời điểm đóng thầu trong E- TBMT];
theo đúng yêu cầu nêu trong E-HSMT với tổng số tiền là [Hệ thống tự tổng hợp khi nhà thầu điền giá chào trong các biểu mẫu dự thầu trên Hệ thống] cùng với các bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo. Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với tỷ lệ phần trăm giảm giá là [Ghi tỷ lệ giảm giá].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là: …….. [Hệ thống tự động tính]. Thời gian thực hiện hợp đồng là ……….. [tự trích xuất từ biểu mẫu dự thầu]. Hiệu lực của E-HSDT: [Hệ thống trích xuất từ E-TBMT] Bảo đảm dự thầu: …………. (Bằng chữ: ………………). [ ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền của bảo đảm dự thầu] Hiệu lực của Bảo đảm dự thầu……………………..[ghi thời gian hiệu lực kể từ ngày đóng thầu] ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP BÊN NHÀ THẦU (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
3. Các bước tổ chức đấu thầu
Theo quy định của Luật đấu thầu năm 2013 quy định về quy trình tổ chức đấu thầu được tiến hành theo các bước như sau:
- Bước 1: Mời thầu
Để tiến hành mời thầu, bên mời thầu cần tiến hành những công việc sau:
+ Sơ tuyển nhà thầu: Theo quy định tại Điều 217 Luật thương mại năm 2005 quy định bên mời thầu có thể tổ chức sơ tuyển những bên tham sự thầu nhằm lựa chọn được những bên tham gia dự thầu có khả năng đáp ứng được các điều kiện mà bên mời thầu đưa ra. Việc sơ tuyển nhà thầu nhằm đảm bảo rằng thư mời thầu sẽ được giới hạn trong phạm vi các nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện gói thầu.
+ Chuẩn bị hồ sơ mời thầu: Hồ sơ mời thầu bao gồm những nội dung như sau:
- Thông báo mời thầu
- Những yêu cầu liên quan đến mặt hàng, dịch vụ đấu thầu
- Phương pháp định giá, so sánh, xếp hạng, lựa chọn nhà thầu
- Những chỉ dẫn liên quan đến đấu thầu.
Để đảm bảo được tính minh bạch và cạnh tranh tối đa cho tất cả các nhà thầu thì hồ sơ mời thầu cần phảu rõ ràng và đầy đủ thông tin theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Bên mời thầu có thể thu lệ phí phát hành hồ sơ mời thầu, chi phí về việc cung cấp Hồ sơ cho bên muốn tham gia dự thầu do bên mời thầu quy định.
+ Thông báo mời thầu: Để đảm bảo tính cạnh tranh trong đấu thầu mà tất cả các gói thầu khi tổ chức đầu thầu pải được thông báo công khai, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với các trường hợp đấu thầu rộng rãi hoặc gửi thông báp mời đăng ký dự thầu đến các nhà thầu đủ điều kiện trong trường hợp đấu thầu hạn chế.
- Bước 2. Dự thầu
Sau khi có thông báo mời thầu, những nhà thầu quan tâm đến gói thầu hoặc đã ở trong danh sách sơ tuyển sẽ làm thủ tục dự thầu để tham gia đấu thầu. Hồ sơ dự thầu phải nộp trực tiếp cho bên mời thầu hoặc gửi bằng đường bưu điện theo địa chỉ được ghi trong hồ sơ mời thầu trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu có trách nhiệm chỉ dẫn cho bên tham gia dự thầu về những điều kiện dự thầu, các thủ tục được áp dụng trong quá trình đấu thầu và giải đáp những câu hỏi của bên dự thầu và quản lý hồ sơ dự thầu đặt ra. Bên mời thầu phải bảo mật hồ sơ cho bên tham gia dự thầu.
Khi tham gia dự thầu, bên dự thầu có thể phải nộp 01 khoản tiền để bảo đảm dự thầu (được thể hiện dưới hình thức đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh dự thầu) theo yêu cầu mà bên mời thầu đưa ra để đảm bảo hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Tỷ lệ đặt cọc, ký quỹ, bảo lãnh dự thầu không được vượt quá 3% tổng giá trị được ước tính của hàng hóa dịch vụ đấu thầu. Trong trường hợp đặt cọc, ký quỹ thì tiền đặt cọc, ký quỹ dự thầu sẽ được trả lại cho bên dự thầu không trúng thầu trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
Bên dự thầu không được nhận lại lại tiền đặt cọc, ký quỹ tham gia dự thầu trong trường hộ rút hồ sơ dự thầu sau tời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự thầu (thời điểm đóng thầu), không ký hợp đồng hoặc từ chối thực hiện hợp đồng trong trường hợp trúng thầu. Bên nhận bảo lãnh cho bên dự thầu có nghĩa vụ bảo đảm dự thầu cho bên được bảo lãnh trong phạm vi giá trị tương đương số tiền đặt cọc, ký quỹ.
- Bước 3.Mở thầu
Mở thầu là việc tổ chức mở hồ sơ dự thầu tại thời điểm đã được ấn định hoặc trong trường hợp không có thời điểm ấn định trước thì thời điểm mở thầu là ngay sau khi đóng thầu.
Những hồ sơ dự thầu đúng hạn phải được bên mời thầu mở một cách công khai, các bên dự thầu có quyền tham dự vào quá trình mở thầu.
Những hồ sơ dự thầu nộp không đúng hạn sẽ không được chấp nhận và được trả lại cho bên dự thầu dưới dạng chưa mở, các bên dự thầu không được sửa hồ sơ sau khi đã mở thầu.
Bên mời thầu có thể yêu cầu bên dự thầu giải thích những nội dung chưa rõ trong hồ sơ dự thầu. Việc giải thích hồ sơ dự thầu phải được lập thành văn bản.
Khi mở thầu, bên mời thầu và bên dự thầu có mặt phải ký vào văn bản.
Biên bản mở thầu phải có nội dung sau đây: Tên hàng hóa, dịch vu; ngày, giờ, địa điểm mở thầu; tên, địa chỉ của bên mở thầu, dự thầu; giá bỏ thầu của bên dự thầu; các nội dung sửa đổi, bổ sung và các nội dung có liên quan nếu có.
- Bước 4. Đánh giá và so sánh hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu sẽ được đánh giá và so sánh theo từng địa chỉ dựa vào đó làm căn cứ đánh giá, hoàn thiện. Những tiêu chuẩn trên được đánh giá bằng phương pháp cho điểm theo thang điểm hoặc phương pháp khác được ấn định từ trước khi mở thầu.
- Bước 5: Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu
Căn cứ vào kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu phải xếp hạng, lựa chọn các bên dự thầu theo phương pháp ấn định. Trong trường hợp có nhiều bên tham gia dự thầu có số điểm, tiêu chuẩn trúng thầu ngang nhau thì bên mời thầu có quyền chọn nhà thầu.
- Bước 6: Thông báo kết quả thầu và kí kết hợp đồng
Cụ thể trong bước thứ 6 là bước để bên mời thầu có trách nhiệm thông báo kết quả đấu thầu cho bên dự thầu,,ngay sau khi có kết quả đấu thầu.Các bên có thể thỏa thuận bên trúng thầu phải dặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh để bảo đảm thực hiện hợp đồng. Số tiền này do bên mời thầu quy định nhưng không quá 10% giá trị hợp đồng. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực cho đén thời điểm bên trúng thầu hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên trúng thầu không được nhận lại tiền ký quỹ, đặt cọc nếu từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng được giao kết. Sau khi nộp tiền đặt cọc, ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng, bên trúng thầu được hoàn trả tiền đặt cọc, ký quỹ dự thầu.
Như vậy trong trường hợp của bạn, công ty bạn đã trúng thầu và đang ở bước thứ 6 của quy trình đấu thầu.Trong quy trình này thì bên trúng thầu không cần làm đơn xin nhận thầu và cũng không có mẫu cụ thể nào cho đơn xin nhận thầu cả. Công ty bạn và bên mời thầu, nhà đầu tư sẽ liên lạc để thỏa thuận và giao kết hợp đồng với nhau.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật đấu thầu trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp. Trân trọng./.