1. Dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10487 áp dụng đến 31/12/2025 đối với đất nông nghiệp

Dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10487 áp dụng đến ngày 31/12/2025 đối với đất nông nghiệp nhằm tạo điều kiện cho ngành sản xuất nông nghiệp của Thành phố ổn định và phát triển, đồng thời đảm bảo chiến lược an ninh lương thực thực phẩm. Trong bối cảnh này, các sở, ngành đã tiến hành cân đối mức thu trước đây và tỷ lệ thu theo Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ, từ đó đề xuất giá đất nông nghiệp một cách hợp lý, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư, như quy định tại khoản 1 Điều 158 Luật Đất đai 2024, thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.

Cụ thể, giá đất nông nghiệp sẽ được áp dụng theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND, điều chỉnh bằng hệ số tương ứng cho từng khu vực và vị trí theo Quyết định 56/2023/QĐ-UBND. Cụ thể, khu vực 1 sẽ được nhân hệ số 2,7 lần; khu vực II nhân 2,6 lần; và khu vực III nhân 2,5 lần.

- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

+ Khu vực I: Bảng I 

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m3

STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, QUận 10, Quận 11, Quận Bình Thạnh, Quận Phú Nhuận 675 540 432

+ Khu vực II: Bảng 2

STT Khu vực  Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quận 7, QUận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức 650 520 416
+ Khu vực III: Bảng 3
STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ 625 500 400

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

+ KHu vực I: Bảng 4

STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quận 1, Quận 3, Quận 4, QUận 5, QUận 6, QUận 10, Quận 11, Quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận  810 648 518

+ Khu vực II: Bảng 5

STT Khu vực  Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức 780 624 499

+ Khu vực III: Bảng 6

STT Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ 750 600 480

- Bảng giá đất rừng sản xuất:

+ Đất rừng sản xuất tỉnh bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.

+ Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tỉnh bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:

Đất nuôi trồng thủy sản tính bằng giá đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.

- Bảng giá đất chăn nuôi tập trung:

Đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.

- Bảng giá đất làm muối

Đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí.

- Đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m².

Giá đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Thành phố tại xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi tỉnh bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm vị trí 3 huyện Củ Chi theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND nhân. (x) theo Quyết định 56/2023/QĐ-UBND (128.000đồng/m2 x 2,5).

 

2. Dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10478 áp dụng đến 31/12/2025 đối với đất phi nông nghiệp

Theo quy định của pháp luật tại khoản 2 Điều 4 dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND thành phố quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là dự thảo Quyết định) theo tờ trình về bảng giá đất phi nông nghiệp như sau:

- Bảng giá đất ở: Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 8 đính kèm dự thảo Quyết định.

- Đất thương mại, dịch vụ:

+ Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1: Phụ lục Bảng 9 đính kèm và các vị trí theo khoản 1 Điều 4 dự thảo Quyết định.

+ Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

+ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ vị trí 1: Phụ lục Bảng 10 đính kèm và các vị trí theo khoản 1 Điều 4 dự thảo Quyết định.

+ Đối với giá đất sản 1 xuất, kinh doanh phi nồng nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bao gồm: đất khu công nghiệp, khu chế xuất, công viên phần mềm Quang Trung, cụm công nghiệp, khoáng sản; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng (đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng, đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng); đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp (đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác); kho tàng, bến bãi, nhà ga, bến xe, bến tàu, cảng biển, cảng sông, công viên, công viên chuyên đề, Thảo Cầm Viên, thì giá đất quy dịnh như sau:

  • Tại các Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận: tỉnh bằng 50% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Phụ lục Bảng 10 đính kèm dự thảo Quyết định.
  • Tại các Quận 7, Quận 8, Quận 12, Quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, Thành phố Thủ Đức: tỉnh bằng 60% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch v quy định tại Phụ lục Bảng 10 đính kèm dự thảo Quyết định.
  • Tại các huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ: tỉnh bằng 75% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Phụ lục Bảng 10 đính kèm dự thảo Quyết định

+ Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cũng khu vực.

- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt: tính bảng 60% giá đất ở liền kề.

- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: tỉnh bằng 60% giá đất ở liền kề.

- Đối với đất trong Khu Công nghệ cao:

+ Đất với đất thương mại, dịch vụ: quy định tại Phụ lục Bảng 11 đính kèm dự thảo Quyết định.

+ Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: quy định tại Phụ lục Bảng 12 đính kèm dự thảo Quyết định.

 

3. Bảng giá đất TPHCM hiện nay ra sao?

Luật Đất đai 2024 đã có hiệu lực thi hành theo quy định tại Điều 257 Luật Đất đai 2024 quy định Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.

Do đó, Bảng giá đất TPHCM 2024 vẫn được áp dụng là bảng giá đất quy định tại Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.

Bạn đọc có thể tải Bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh: Tại đây

Bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau:

Bạn đọc có thắc mắc pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí 24/719006162 hoặc thông qua địa chỉ email để được tư vấn cụ thể.