Mục lục bài viết
- 1. Yêu cầu bề mặt trong, lớp vỏ ngoài ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ dùng khí tự nhiên
- 2. Thông tin hướng dẫn sử dụng ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên
- 3. Ghi nhãn lô ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên
1. Yêu cầu bề mặt trong, lớp vỏ ngoài ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ dùng khí tự nhiên
Theo quy định tại tiểu mục 4.2 trong Mục 4 của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8609:2010 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ống dẫn mềm dùng cho phương tiện sử dụng khí tự nhiên và các hệ thống tiếp nhiên liệu, bề mặt trong và lớp vỏ ngoài của ống dẫn mềm được quy định chi tiết để đảm bảo tính chất và hiệu suất của hệ thống nhiên liệu.
- Đường kính danh nghĩa của ống dẫn phải tuân theo đường kính trong đã hoàn thiện ± 0,65 mm (0,025 inch) đối với kích thước không lớn hơn 20 mm (3/4 inch) và ± 1,25 mm (0,05 inch) đối với kích thước lớn hơn 20 mm (3/4 inch). Đầu ống dẫn hình côn với độ côn 30 mm/m (3/8 inch/ft) sẽ được đánh dấu để chỉ thị sai lệch 0,5 mm (1/64 inch) theo đường kính hoặc có thể sử dụng các phương tiện tương đương khác để đo đường kính trong.
- Bề mặt trong của ống và lớp vỏ ngoài phải nhẵn, có độ dầy đồng đều và không có các khuyết tật. Yêu cầu này không loại trừ việc sử dụng vỏ ngoài bị nếp nhăn hoặc đục lỗ.
- Lớp vỏ ngoài phải được thiết kế để giảm thiểu hoặc ngăn chặn sự thấm vào của chất lỏng vào lớp trong, lớp bện hoặc ống. Lớp trong, lớp bện hoặc ống phải chịu được tác động của chất lỏng thông thường, như được xác định bằng phương pháp thử theo 5.20.
Theo quy định được nêu trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8609:2010 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ống dẫn mềm dùng cho phương tiện sử dụng khí tự nhiên và các hệ thống tiếp nhiên liệu, bề mặt trong và lớp vỏ ngoài của ống dẫn mềm phải tuân thủ những yêu cầu cụ thể.
Đầu tiên, bề mặt trong của ống dẫn phải được đảm bảo là nhẵn, không có bất kỳ khuyết tật nào. Điều này đảm bảo rằng không có các hạt bụi, vết nứt hay vết nhiễm bẩn nào trên bề mặt bên trong ống. Sự nhẵn mịn của bề mặt này giúp tránh tình trạng ma sát cao và giảm khả năng bị tắc nghẽn.
Tiếp theo, lớp vỏ ngoài của ống dẫn mềm phải có kết cấu đặc biệt để giảm thiểu hoặc ngăn ngừa sự thấm vào của chất lỏng vào lớp trong, lớp bện hoặc ống. Điều này đảm bảo rằng không có chất lỏng có thể xuyên qua lớp vỏ ngoài và gây hại cho các lớp bên trong của ống. Kết cấu này có thể được thiết kế để tăng cường tính chất chống thấm nước và chống thấm hóa chất.
Cuối cùng, các lớp trong, lớp bện hoặc ống phải có khả năng chịu được tác động của các loại chất lỏng thông thường. Điều này đảm bảo rằng ống dẫn mềm có thể chịu được áp lực, chống lại sự ăn mòn và không bị hư hại khi tiếp xúc với các loại chất lỏng sử dụng thông thường trong phương tiện giao thông đường bộ.
Tổng quan, quy định này đảm bảo rằng ống dẫn mềm dùng cho phương tiện sử dụng khí tự nhiên và các hệ thống tiếp nhiên liệu đáp ứng được các yêu cầu về bề mặt trong, lớp vỏ ngoài và độ bền, giúp đảm bảo tính an toàn và hiệu suất của hệ thống nhiên liệu trong quá trình vận hành.
2. Thông tin hướng dẫn sử dụng ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8609:2010 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ống dẫn mềm dùng cho phương tiện sử dụng khí tự nhiên và các hệ thống tiếp nhiên liệu quy định một loạt các hướng dẫn chi tiết về việc sử dụng và lắp đặt ống dẫn mềm trong các phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên. Điều này nhằm đảm bảo an toàn và hiệu suất của hệ thống, đồng thời giúp bảo quản và duy trì ống dẫn một cách đúng đắn.
Trước tiên, một quy định quan trọng là không được có chỗ thắt nút, bị vặn xoắn hay gập ống dẫn. Điều này nhấn mạnh tới việc duy trì hình dạng và cấu trúc ban đầu của ống, đảm bảo không có sự méo mó hay làm ảnh hưởng đến áp suất hoạt động của hệ thống. Quy định khác đòi hỏi rằng ống dẫn chỉ được sử dụng cho khí tự nhiên, không được dùng cho các loại nhiên liệu khác nhằm tránh nguy cơ tai nạn.
Áp suất vận hành lớn nhất của ống được quy định và ghi trên ống, và không được vượt quá giá trị đã ghi. Điều này đảm bảo rằng áp suất hoạt động luôn trong ranh giới an toàn và không gây hậu quả tiêu cực cho hệ thống hoặc người sử dụng. Ngoài ra, hướng dẫn cũng lưu ý về việc tránh tiếp xúc với các vật lạ hay chất khác, giúp bảo vệ bề mặt của ống khỏi các yếu tố có thể gây hại.
Quy định về bán kính uốn nhỏ nhất được nhà sản xuất quy định để đảm bảo tính linh hoạt và an toàn trong quá trình sử dụng. Hướng dẫn cũng cung cấp thông tin chi tiết về ứng dụng cụ thể của ống dẫn, như liệu ống dẫn có thể được sử dụng trong hệ thống nhiên liệu của xe hay không, và cách lắp đặt trong các khoang động cơ.
Hướng dẫn lắp đặt thích hợp và cảnh báo về thử sự lọt khí cũng được yêu cầu từ nhà sản xuất, nhấn mạnh tới việc duy trì độ kín của hệ thống. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp sử dụng khí tự nhiên để ngăn chặn bất kỳ sự rò rỉ khí có thể gây nguy hiểm.
Cụm ống dẫn phải tuân theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8609:2010, đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn an toàn quy định. Hơn nữa, quy định yêu cầu kiểm tra phù hợp của cụm ống dẫn theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Các yếu tố như sự lọt khí, chỗ mềm, chỗ phình ra hay phồng rộp trên ống dẫn, mài mòn quá mức và các vết nứt hoặc rạn trên bề mặt ống đều cần được kiểm tra và đánh giá đúng đắn để đảm bảo hiệu suất và an toàn của hệ thống.
Cuối cùng, hướng dẫn cũng lưu ý về dấu hiệu sự dịch chuyển hoặc trượt của chi tiết nối đối với ống mềm. Điều này quan trọng để đảm bảo rằng các kết nối vẫn chặt chẽ và không gây ra bất kỳ rủi ro nào trong quá trình vận hành. Tất cả các quy định và hướng dẫn này cùng nhau tạo nên một chuẩn mực chất lượng và an toàn trong việc sử dụng ống dẫn mềm cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên.
3. Ghi nhãn lô ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên
Quy định về việc ghi nhãn lô ống dẫn mềm dành cho phương tiện giao thông đường bộ được chi tiết tại tiểu mục 7.1 của Mục 7 trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8609:2010. Đây là những hướng dẫn cụ thể và quan trọng để đảm bảo rằng thông tin liên quan đến ống dẫn được cung cấp một cách chính xác và đầy đủ.
- Tên nhà sản xuất ống dẫn: Đầu tiên và quan trọng nhất, nhãn trên lô ống dẫn phải bao gồm tên của nhà sản xuất. Thông tin này không chỉ giúp xác định nguồn gốc của sản phẩm mà còn tạo niềm tin và độ tin cậy đối với người sử dụng.
- Áp suất làm việc lớn nhất: Để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành, nhãn cũng cần ghi rõ áp suất làm việc lớn nhất của ống dẫn. Điều này giúp người sử dụng biết được giới hạn áp suất an toàn và tránh tình trạng quá tải.
- Đường kính trong danh nghĩa của ống dẫn: Thông tin về đường kính trong danh nghĩa cũng cần được ghi rõ để người sử dụng có thể lựa chọn đúng kích thước phù hợp với nhu cầu của họ.
- Ký hiệu đặc biệt để phân biệt sản phẩm: Một ký hiệu đặc biệt được sử dụng để phân biệt sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp nhận diện ống dẫn và xác nhận tính chất đặc biệt của nó.
- Thời điểm và nơi ghi nhãn: Nhãn cần ghi rõ thời điểm và nơi sản xuất ống dẫn, tối thiểu là tháng năm và địa điểm sản xuất. Thông tin này không chỉ hữu ích cho việc quản lý chất lượng mà còn giúp xác định các thông số chính xác của sản phẩm.
- Khoảng nhiệt độ khai thác ống: Cuối cùng, nhãn cũng phải bao gồm khoảng nhiệt độ khai thác của ống dẫn. Điều này giúp người sử dụng biết được giới hạn về nhiệt độ mà ống có thể hoạt động hiệu quả và an toàn.
Tất cả những thông tin này cần được in bền lâu trên bề mặt ngoài của ống dẫn, đảm bảo rằng chúng không bị mất đi hay phai mờ trong quá trình sử dụng. Khoảng cách giữa các nhãn trên ống dẫn không được vượt quá 610 mm (24 inch) để đảm bảo việc đọc thông tin thuận tiện và chính xác. Điều này đồng thời góp phần quan trọng vào việc duy trì an toàn và tính đồng nhất của hệ thống ống dẫn mềm trong lĩnh vực phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên.
Xem thêm >> Điều kiện để được kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông đường bộ
Nội dung trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Trường hợp nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 19006162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.
Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất! Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn quý khách hàng!