1. Có những loại án phí nào trong vụ án hình sự theo quy định hiện hành?
Trong hệ thống pháp luật của một quốc gia, việc quy định các loại án phí trong vụ án hình sự là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo công bằng và hiệu quả trong quá trình xử lý các vụ án. Điều này giúp quản lý tài chính công bằng, đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan trong vụ án. Trong nước ta, việc này được quy định cụ thể trong Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, đề cập đến các loại án phí trong vụ án hình sự một cách rõ ràng và chi tiết.
Đầu tiên, trong hệ thống án phí hình sự, ta phải nói đến "Án phí hình sự sơ thẩm". Đây là loại án phí mà các bên liên quan phải chi trả sau khi một tòa án cấp sơ thẩm đã xem xét và ra quyết định về vụ án. Chi phí này thường bao gồm các khoản phí liên quan đến việc tiến hành phiên tòa, các chi phí liên quan đến pháp lý, và các chi phí khác như chứng minh và vận chuyển.
Tiếp theo là "Án phí hình sự phúc thẩm". Đây là loại án phí mà các bên liên quan phải trả sau khi một vụ án đã được xem xét lại tại cấp phúc thẩm. Chi phí này thường bao gồm các khoản phí tương tự như án phí hình sự sơ thẩm, nhưng có thể có thêm các chi phí phát sinh do quá trình phúc thẩm.
Ngoài ra, Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 còn quy định về "Án phí dân sự sơ thẩm" trong vụ án hình sự. Điều này đề cập đến các trường hợp khi Tòa án không chỉ giải quyết các vấn đề hình sự mà còn xem xét các tranh chấp dân sự liên quan. Án phí này bao gồm các loại phí tương tự như án phí dân sự sơ thẩm thông thường, bao gồm cả các khoản phí không có giá ngạch và có giá ngạch. Các khoản phí này được xác định dựa trên giá trị của tranh chấp và các quy định pháp luật.
Cuối cùng, Nghị quyết cũng quy định về "Án phí dân sự phúc thẩm" trong vụ án hình sự. Điều này áp dụng trong trường hợp có kháng cáo liên quan đến các vấn đề dân sự mà tòa án phải xem xét lại. Án phí này cũng bao gồm các loại phí tương tự như án phí dân sự phúc thẩm thông thường, với các chi phí phát sinh tương ứng với quá trình phúc thẩm.
Như vậy, trong một vụ án hình sự, các loại án phí được quy định cụ thể và chi tiết nhằm đảm bảo rằng các bên liên quan đều phải chịu trách nhiệm tài chính đầy đủ và công bằng. Điều này giúp đảm bảo tính công bằng và hiệu quả của quá trình xử lý pháp luật, đồng thời cũng là cơ sở để bảo vệ quyền lợi của các bên trong vụ án.
2. Quy định về nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm trong vụ án hình sự
Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm trong các vụ án hình sự là một phần quan trọng trong hệ thống pháp luật của một quốc gia, nhằm đảm bảo công bằng và trách nhiệm của các bên liên quan. Theo quy định tại Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, nghĩa vụ này được cụ thể hóa như sau:
Người bị kết án: Đây là trường hợp đơn giản nhất và phổ biến nhất. Người bị kết án phải chịu trách nhiệm chịu án phí hình sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Bị hại yêu cầu khởi tố: Trong trường hợp bị hại đã yêu cầu khởi tố và sau đó vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại, nhưng sau đó Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ do bị hại rút yêu cầu, bị hại vẫn phải chịu án phí hình sự sơ thẩm.
Bị hại yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản: Trong trường hợp này, nếu bị hại khai báo tài sản bị xâm hại và yêu cầu bị cáo bồi thường, nhưng thực tế giá trị của tài sản bị xâm hại khác biệt so với thông tin khai báo, thì bị cáo phải chịu án phí dân sự sơ thẩm được tính đối với phần tài sản chứng minh được bị xâm phạm.
Yêu cầu bồi thường không cụ thể: Nếu bị hại yêu cầu bồi thường nhưng không nêu rõ số tiền hoặc tài sản cụ thể, và yêu cầu này không được Tòa án chấp nhận, thì họ không phải chịu án phí.
Yêu cầu bồi thường không phù hợp với pháp luật: Trong trường hợp này, nếu bị hại yêu cầu bồi thường những khoản không phù hợp với pháp luật, Tòa án sẽ giải thích cho họ về việc phải chịu án phí. Nếu họ vẫn yêu cầu, và yêu cầu này không được chấp nhận, họ sẽ phải chịu án phí.
Thỏa thuận trước phiên tòa: Nếu trước khi mở phiên tòa, các đương sự và bị cáo đạt được thỏa thuận về bồi thường thiệt hại và đề nghị Tòa án ghi nhận, thì họ sẽ không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
Bị cáo tự nguyện nộp tiền bồi thường: Trong trường hợp bị cáo tự nguyện nộp tiền bồi thường trước khi mở phiên tòa, họ sẽ không phải nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm đối với số tiền đã nộp.
Như vậy, việc quy định nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm trong các vụ án hình sự là một phần quan trọng của hệ thống pháp luật, giúp tạo ra sự công bằng và trách nhiệm đối với các bên liên quan.
3. Quy định về án phí hình sự sơ thẩm như thế nào?
Tại Mục A Danh mục án phí lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định như sau
Stt | Tên án phí | Mức thu |
I | Án phí hình sự |
|
1 | Án phí hình sự sơ thẩm | 200.000 đồng |
2 | Án phí hình sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
II | Án phí dân sự |
|
1 | Án phí dân sự sơ thẩm |
|
1.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 300.000 đồng |
1.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 3.000.000 đồng |
1.3 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch |
|
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
1.4 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch |
|
a | Từ 60.000.000 đồng trở xuống | 3.000.000 đồng |
b | Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |
1.5 | Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch |
|
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
2 | Án phí dân sự phúc thẩm |
|
2.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động | 300.000 đồng |
2.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại | 2.000.000 đồng |
III | Án phí hành chính |
|
1 | Án phí hành chính sơ thẩm | 300.000 đồng |
2 | Án phí hành chính phúc thẩm | 300.000 đồng |
Theo quy định của pháp luật thì án phí hình sự sơ thầm là 200.000 đồng.
Xem thêm >>> Án phí khởi kiện tranh chấp đất đai là bao nhiêu tiền? Ai phải trả án phí?
Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc hoặc vấn đề liên quan đến nội dung bài viết hoặc các quy định pháp luật, chúng tôi xin trân trọng đề nghị quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài 1900.6162 hoặc gửi email đến địa chỉ lienhe@luatminhkhue.vn. Chúng tôi cam kết sẽ cung cấp hỗ trợ và giải quyết vấn đề của quý khách một cách nhanh chóng và tốt nhất có thể.