Mục lục bài viết
1. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán
Theo Luật Chứng khoán 2019, để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Điều kiện về vốn:
- Góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán bằng Đồng Việt Nam.
- Vốn điều lệ tối thiểu cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam phải đáp ứng theo quy định của Chính phủ.
(2) Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn:
- Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và hoạt động hợp pháp, đạt được lợi nhuận trong hai năm liên tiếp trước năm đề nghị cấp giấy phép, và báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
- Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của một công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của một công ty chứng khoán khác.
- Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.
(3) Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn:
- Công ty phải có ít nhất hai cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trong trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.
- Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức phải tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu 30% vốn điều lệ.
(4) Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Công ty chứng khoán phải có trụ sở làm việc đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh chứng khoán.
- Công ty cần sở hữu đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ của hoạt động kinh doanh chứng khoán.
(5) Điều kiện về nhân sự:
- Công ty phải có Tổng giám đốc (Giám đốc) và ít nhất 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép, cùng với ít nhất 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
+ Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật.
+ Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác.
+ Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
+ Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ, cần đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
Ngoài ra, Dự thảo Điều lệ không được vi phạm quy định của Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp, và cần được công bố toàn bộ trên trang thông tin điện tử chính thức của công ty chứng khoán.
2. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 75 Luật Chứng khoán 2019 để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh. Các điều kiện này bao gồm:
(1) Điều kiện về vốn:
- Góp vốn điều lệ vào công ty bằng Đồng Việt Nam.
- Vốn điều lệ tối thiểu để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán theo quy định của Chính phủ.
(2) Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn:
- Cổ đông, thành viên góp vốn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019.
- Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 77 Luật Chứng khoán 2019.
- Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác.
(3) Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn:
- Công ty phải có ít nhất 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức.
- Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức phải tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức như ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán phải sở hữu tối thiểu 30% vốn điều lệ.
(4) Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Công ty phải có trụ sở làm việc đảm bảo cho hoạt động kinh doanh chứng khoán.
- Công ty phải có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán.
(5) Điều kiện về nhân sự:
- Công ty phải có Tổng giám đốc (Giám đốc) và tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, cùng với ít nhất 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
- Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn, bao gồm không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định pháp luật. Ngoài ra, Tổng giám đốc (Giám đốc) cần có ít nhất 04 năm kinh nghiệm tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác. Tổng giám đốc (Giám đốc) cũng phải có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ. Hơn nữa, không được xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Trong trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ, cần đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm d Khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán 2019, cùng với chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
(6) Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 80 Luật Chứng khoán 2019.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
Tại Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, để đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, hồ sơ bao gồm các thông tin sau:
(1) Giấy đề nghị theo Mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
(2) Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, với các thông tin chi tiết sau:
- Tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt).
- Địa chỉ trụ sở chính.
- Nghiệp vụ kinh doanh.
- Vốn điều lệ.
- Cơ cấu sở hữu.
- Việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty.
- Người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.
(3) Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
(4) Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
(5) Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP và kèm theo hồ sơ:
- Đối với cá nhân:
- Bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67.
- Lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ.
- Đối với tổ chức:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương.
- Điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền.
- Bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo Mẫu số 67.
- Báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn.
- Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có).
(6) Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại Điều c khoản 2 Điều 74 và Điều c khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán 2019.
(7) Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.
(8) Dự thảo Điều lệ công ty.
(9) Đối với trường hợp cấp đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 135 Luật Chứng khoán 2019, hồ sơ đề nghị cấp đổi bao gồm Giấy đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động, và các Giấy phép điều chỉnh đã được cấp.
Để có thêm những thông tin liên quan, quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết: Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là gì? Quản trị và cơ cấu tổ chức của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ của Luật Minh Khuê về vấn đề hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ về các vấn đề pháp lý khác, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline: 1900.6162 hoặc gửi yêu cầu tư vấn qua email: lienhe@luatminhkhue.vn. Chúng tôi sẽ nhanh chóng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng. Chân thành cảm ơn sự quan tâm và theo dõi của quý khách hàng đối với bài viết của Luật Minh Khuê.