1. Công ty đại chúng là gì?

Căn cứ quy định tại Luật chứng khoán 2019 thì: Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong hai trường hợp sau đây:

- Công ty có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ;

- Công ty đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

2. Hủy tư cách công ty đại chúng

2.1. Quy định pháp luật

Điều 38 Luật chứng khoán 2019 quy định về việc hủy tư cách công ty đại chúng như sau:

1. Công ty đại chúng có trách nhiệm gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước văn bản thông báo kèm danh sách cổ đông do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có vn điều lệ đã góp không đủ 30 tỷ đồng tính trên báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán hoặc có cơ cấu cổ đông không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản Điều 32 của Luật này căn cứ theo xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

2. Sau 01 năm kể từ ngày không còn đáp ứng quy định tại điểm khoản 1 Điều 32 của Luật này mà công ty vẫn không đáp ứng được điều kiện là công ty đại chúng, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét hủy tư cách công ty đại chúng.

3. Công ty phải thực hiện đầy đủ các quy định liên quan đến công ty đại chúng cho đến thời điểm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo hủy tư cách công ty đại chúng.

4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của y ban Chứng khoán Nhà nước về việc hủy tư cách công ty đại chúng, công ty có trách nhiệm thông báo việc hủy tư cách công ty đại chúng trên trang thông tin điện tử của công ty, phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và thực hiện thủ tục hủy niêm yết, đăng ký giao dịch theo quy định của pháp luật.

2.2. Hồ sơ, trình tự thực hiện hủy tư cách công ty đại chúng

Theo đó, việc hủy tư cách công ty đại chúng sẽ được thưc hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Công ty đại chúng có trách nhiệm thông báo với Ủy ban chứng khoán Nhà nước về việc không đáp ứng điều kiện về vốn điều lệ là 30 tỷ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có vốn điều lệ không góp đủ hoặc có cơ cấu cổ đông không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng theo quy định Luật chứng khoán 2019.

Hồ sơ thông báo gồm:

+ Văn bản thông báo về việc không đáp ứng điều kiện về vốn điều lệ/ cơ cấu cổ đông

+ Danh sách cổ đông do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp

+ Báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán (chứng minh về vốn điều lệ)

+ Xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc cơ cấu cổ đông không đáp ứng điều kiện.

Bước 2: Sau 01 năm kể từ ngày không đáp ứng điều kiện công ty đại chúng và công ty vẫn không thể đáp ứng điều kiện công ty đại chúng theo quy định thì Ủy ban chứng khoán Nhà nước sẽ xem xét hủy tư cách công ty đại chúng.

Bước 3: Nộp hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng

Công ty đại chúng không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng phải nộp hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng bao gồm (căn cứ quy định tại Điều 39 Luật chứng khoán 2019):

i) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

ii) Văn bản thông báo về việc công ty đại chúng không còn đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 của Luật này;

iii) Danh sách cổ đông do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp;

iv) Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Trường hợp công ty tăng vốn điều lệ sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất, công ty phải bổ sung báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán.

Bước 4: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước căn cứ hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng và ra thông báo về việc hủy tư cách công ty đại chúng

Bước 5: Công ty bị hủy tư cách công ty đại chúng thông báo về việc hủy tư cách công ty đại chúng trên trang điện tử của công ty, phương tiện công bố thồn tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và thực hiện thủ tục hủy niêm yết, đăng ký giao dịch theo quy định của pháp luật trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đươc thông báo hủy tư cách công ty đại chúng của Ủy ban chứng khoán Nhà nước.

3. Một số trường hợp hủy tư cách công ty đại chúng

Tại Thông tư 118/TT-BTC có hướng dẫn về các trường hợp hủy tư cách công ty đại chúng. Cụ thể đó là:

Hủy tư cách công ty đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng sau chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập, giải thể, phá sản doanh nghiệp

a) Công ty đại chúng thực hiện báo cáo, công bố thông tin về việc tổ chức lại, giải thể, phá sản doanh nghiệp theo quy định pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;

b) Sau khi công ty đại chúng được cập nhật tình trạng pháp lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc khi có quyết định của tòa án tuyên bố phá sản doanh nghiệp, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và thông báo trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hủy tư cách công ty đại chúng.

Hủy tư cách công ty đại chúng đối với trường hợp công ty đại chúng bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

a) Công ty đại chúng bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thực hiện báo cáo, công bố thông tin theo quy định pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;

b) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét việc hủy tư cách công ty đại chúng trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

c) Sau khi hết thời hạn theo quy định tại điểm b khoản này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hủy tư cách công ty đại chúng.

Hủy tư cách công ty đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng sau tách, nhận sáp nhập doanh nghiệp

a) Trình tự, thủ tục và hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện sau tách, nhận sáp nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định hướng dẫn ở mục 2.

b) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo cho công ty về việc hủy tư cách công ty đại chúng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng đầy đủ và hợp lệ, đồng thời công bố trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Hủy tư cách công ty đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng do chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn

a) Công ty đại chúng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo, công bố thông tin theo quy định pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;

b) Sau khi nhận được báo cáo, công bố thông tin theo quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và thông báo trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hủy tư cách công ty đại chúng.

4. Mẫu bản công bố thông tin về công ty đại chúng

>>> Mẫu bản công bố này được ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

(Công văn số… ngày... của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)

Tên công ty: CÔNG TY ABC

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)

Địa chỉ trụ sở chính:.........................

Điện thoại: ………………………… Fax: ………………

Website: …………………………….

Vốn điều lệ đã góp tại ngày: ………. đồng

Phụ trách công bố thông tin:

Họ tên: ………………………

Chức vụ: …………………….

Điện thoại: …………………….. Fax: ………………….

I. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

(Phần này có thể được trình bày một cách tóm tắt nhưng vẫn phải đảm bảo đầy đủ các nội dung dưới đây)

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Công ty

- Tóm tắt quá trình hình thành, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và phát triển của Công ty.

- Tóm tắt quá trình góp vốn, tăng vốn từ thời điểm thành lập hoặc cổ phần hóa đối với công ty nhà nước chuyển thành công ty cổ phần.

- Ngày Công ty đáp ứng điều kiện công ty đại chúng.

- Thông tin về cơ cấu cổ đông tại ngày công ty đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng bao gồm:

+ Số lượng cổ đông không phải là cổ đông lớn: ……….;

+ Tổng số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết của tất cả các cổ đông không phải là cổ đông lớn: …………. (tương ứng tỷ lệ...%).

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty (và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)

4. Cơ cấu cổ đông

Cơ cấu cổ đông tại ngày …/.../…

STT

Cổ đông

Số lượng cổ đông

Số cổ phần sở hữu

Tỷ lệ

I

Cổ đông trong nước, nước ngoài

 

 

 

1

Trong nước

 

 

 

1.1

Nhà nước

 

 

 

1.2

Tổ chức

 

 

 

1.3

Cá nhân

 

 

 

2

Nước ngoài

 

 

 

2.1

Tổ chức nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ

 

 

 

2.2

Cá nhân

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

100%

II

Cổ đông lớn, cổ đông khác

 

 

 

1

Cổ đông lớn

 

 

 

2

Cổ đông khác

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

100%

- Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của công ty (tên, địa chỉ);

- Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ (trường hợp Công ty có cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng).

5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Công ty đại chúng, những công ty mà Công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Công ty đại chúng

6. Hoạt động kinh doanh

7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm gần nhất và trong kỳ gần nhất (nếu có)

8. Vị thế của công ty trong ngành

- Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành;

- Triển vọng phát triển của ngành.

9. Chính sách đối với người lao động

- Số lượng người lao động trong công ty;

- Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp...

10. Chính sách cổ tức (nêu các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức, tỷ lệ cổ tức trong năm gần nhất)

11. Tình hình tài chính trong năm gần nhất và kỳ gần nhất (nếu có)

12. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của công ty)

13. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Chỉ tiêu

Năm X...

Kế hoạch

% tăng giảm so với trước

Doanh thu thuần

 

 

Lợi nhuận sau thuế

 

 

Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

 

 

Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

 

 

Tỷ lệ cổ tức

 

 

- Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nêu trên.

14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của công ty đại chúng (thông tin về trái phiếu chưa đáo hạn, cam kết bảo lãnh, cam kết vay, cho vay...)

15. Chiến lược, định hướng phát triển sản xuất kinh doanh

16. Các thông tin, tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty (nếu có)

III. QUẢN TRỊ CÔNG TY

1. Cơ cấu, thành phần và hoạt động của Hội đồng quản trị (giới thiệu cơ cấu Hội đồng quản trị bao gồm danh sách và sơ yếu lý lịch các thành viên Hội đồng quản trị, nêu thành viên Hội đồng quản trị độc lập, thành viên Hội đồng quản trị không điều hành, thành viên Hội đồng quản trị điều hành và cơ cấu các tiểu ban của Hội đồng quản trị (nếu có))

2. Ban kiểm soát (trường hợp áp dụng mô hình có Ban kiểm soát)

3. Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị (trường hợp áp dụng mô hình không có Ban kiểm soát)

4. Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác

5. Kế hoạch tăng cường quản trị công ty

6. Danh sách người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ

7. Thống kê các giao dịch giữa công ty với người có liên quan theo quy định (các giao dịch liên quan phát sinh trong năm và kỳ gần nhất)

 

 

……, ngày … tháng … năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC

1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

2. Phụ lục II: Điều lệ công ty

3. Phụ lục III: Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán và Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán (nếu có

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê