Mục lục bài viết
1. Bảng lương Công an nhân dân mới nhất.
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP Lương Công an nhân dân được dựa vào Bảng 6 đối với sỹ quan công an nhân dân
Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân thì lương theo cấp bậc quân hàm tính theo Mục 1 Bảng 6 (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng
Như vậy, thì bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 10,40 | 15.496.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 14.602.000 |
Trung tướng | 9,20 | 13.708.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 12.814.000 |
Đại tá | 8,00 | 11.920.000 |
Thượng tá | 7,30 | 10.877.000 |
Trung tá | 6,60 | 9.834.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 8.940.000 |
Đại úy | 5,40 | 8.046.000 |
Thượng úy | 5,00 | 7.450.000 |
Trung úy | 4,60 | 6.854.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 6.258.000 |
Thượng sĩ | 3,80 | 5.662.000 |
Trung sĩ | 3,50 | 5.215.000 |
Hạ sĩ | 3,20 | 4.768.000 |
(2) Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương
Mức lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Theo đó, bảng lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2022 cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương lần 1 | Mức lương nâng lần 1 (Đơn vị: VNĐ) | Hệ số nâng lương lần 2 | Mức lương nâng lần 2 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 11,00 | 16.390.000 | - | - |
Thượng tướng | 10,40 | 15.496.000 | - | - |
Trung tướng | 9,80 | 14.602.000 | - | - |
Thiếu tướng | 9,20 | 13.708.000 | - | - |
Đại tá | 8,40 | 12.516.000 | 8,60 | 12.814.000 |
Thượng tá | 7,70 | 11.473.000 | 8,10 | 12.069.000 |
Trung tá | 7,00 | 10.430.000 | 7,40 | 11.026.000 |
Thiếu tá | 6,40 | 9.536.000 | 6,80 | 10.132.000 |
Đại úy | 5,80 | 8.642.000 | 6,20 | 9.238.000 |
Thượng úy | 5,35 | 7.971.500 | 5,70 | 8.493.000 |
Trong đó, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
Bảng lương nêu trên áp dụng từ 01/01/2023 đến ngày 30/06/2023
Từ ngày 01/07/2023 bảng lương đối với Công an nhân dân sẽ áp dụng bảng lương đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Cụ thể, lương cơ sở đã tăng lên 1.800.000 VNĐ/tháng (tăng 20.8% so với mức lương cơ sở hiện hành).Bảng lương của Công an từ đó cũng thay đổi như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 |
Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 |
Đại tá | 8,00 | 14.400.000 |
Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 |
Trung tá | 6,60 | 11.880.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 |
Đại úy | 5,40 | 9.720.000 |
Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 |
Trung úy | 4,60 | 8.280.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 |
Thượng sĩ | 3,80 | 6.840.000 |
Trung sĩ | 3,50 | 6.300.000 |
Hạ sĩ | 3,20 | 5.760.000 |
(2) Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương
Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương lần 1 | Mức lương nâng lần 1 (Đơn vị: VNĐ) | Hệ số nâng lương lần 2 | Mức lương nâng lần 2 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 11,00 | 19.800.000 | - | - |
Thượng tướng | 10,40 | 18.720.000 | - | - |
Trung tướng | 9,80 | 17.640.000 | - | - |
Thiếu tướng | 9,20 | 16.560.000 | - | - |
Đại tá | 8,40 | 15.120.000 | 8,60 | 15.480.000 |
Thượng tá | 7,70 | 13.860.000 | 8,10 | 14.580.000 |
Trung tá | 7,00 | 12,600,000 | 7,40 | 13.320.000 |
Thiếu tá | 6,40 | 11.520.000 | 6,80 | 12.240.000 |
Đại úy | 5,80 | 10,440,000 | 6,20 | 11.160.000 |
Thượng úy | 5,35 | 9.630.000 | 5,70 | 10.260.000 |
Trong đó, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
>> Tham khảo: Lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu tiền?
2. Điều kiện về hưu của Đại tá Công an khi về hưu.
Nghỉ hưu là một trong nhưng hình thức thôi phục vụ của Công an nhân dân Theo quy định, Sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm, nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân năm 2018.
Cũng căn cứ tại Điều 30 Luật Công an nhân dân năm 2018, hạn tuổi phục vụ cao nhất của Đại tá Công an: nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi. Hạn tuổi phục vụ này của sỹ quan sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định và không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất đã quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật này.
Để biết thêm về điều kiện nghỉ hưu của Đại tá Công an, chúng ta căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công an nhân dân quy định: Đối với Sỹ quan, hạ sỹ quan được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
Trường hợp thứ nhất, đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Căn cứ tại khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, sửa đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật Lao động 2019, đối với Công an nhân dân khi có đủ 20 năm đóng bảo hiểm trở lên và đáp ứng được một trong những trường hợp dưới đây:
- Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi trừ trường hợp Luật Công an nhân dân có quy định khác. Đối tượng Công an nhân dân này có độ tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa 5 tuổi so với độ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019.
- Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên. Đối tượng này có độ tuổi thấp hơn tối đa 5 tuổi so với độ tuổi quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ Luật Lao động 2019.
Độ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 là:
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Trường hợp thứ hai, hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân năm 2018 và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Theo đó, hạn tuổi phục vụ của Đại tá là 60 tuổi với nam và 55 tuổi với nữ.
Trường hợp thứ ba, Nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên công an và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan tự nguyện xin nghỉ.
3. Mức hưởng lương hưu của Đại tá Công an mới nhất.
Căn cứ tại khoản 1 Điều 38 Luật Công an nhân dân năm 2018 quy định: Chế độ tiền lương và phụ cấp đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân do Chính phủ quy định. Tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm và cấp bậc hàm, phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của Công an nhân dân; phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong Công an nhân dân. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng trợ cấp, phụ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và trợ cấp, phụ cấp đặc thù Công an nhân dân.
Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 33/2016/NĐ-CP, Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP cụ thể như sau:
Mức lương hưu hàng tháng của công an nhân nhân = Tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hàng tháng x Mức bình quần tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Trong đó,
* Tỷ lệ phần trăm lương hưu hàng tháng lại được hướng dẫn tính như sau:
Đối với người lao động cả năm và nữ, khi nghỉ hưu từ ngày 01/01/2018 trở đi sẽ được tính tỷ lệ lương hưu như sau:
- Đối với người lao động nữ: tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;
- Đối với người lao động nam: tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Năm nghỉ hưu | Số năm đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 45% |
2018 | 16 năm |
2019 | 17 năm |
2020 | 18 năm |
2021 | 19 năm |
Từ 2022 trở đi | 20 năm |
* Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được tính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Thông tư số 59/2015/tt-BLĐTBXH sẽ phụ thuộc vào thời gian bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
Trên đây là bài viết của Luật Minh Khuê liên quan đến Lương hưu của Đại tá Công an. Nếu có vướng mắc liên quan đến bài viết, hãy gọi 1900.6162 để được tư vấn hỗ trợ qua tổng đài trực tuyến.