1. Hệ số lương là gì?
Hệ số lương là hệ số nhằm thể hiện sự chênh lệch của mức tiền lương đối với các mức lương theo ngạch, theo bậc lương (bậc lương cơ bản) và mực lương tối thiểu vùng. Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp. Hệ số lương dùng để tính mức lương cho các cán bộ nhà nước hoặc cũng có thể được dùng làm căn cứ để tính mức lương cơ bản, phụ cấp và các chế độ cho nhân viên trong các doanh nghiệp. Đây là một trong những yêu tố lương cơ bản của thang lương và bảng lương, đó là cơ sở để các doanh nghiệp, các cơ quan trả lương và tính toán các chế độ bảo hiểm xã hội, đảm bảo quyền lợi đối với người lao động.
Hệ số lương của cán bộ công chức nhà nước, của lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân hay các cán bộ làm trong các đơn vị hành chính sự nghiệp khác ở các nhóm khác nhau thì khác nhau, ở các bậc khác nhau thì khác nhau. Hệ số lương càng cao khi bậc càng cao và nhóm được xét có trình độ càng cao giữ vị trí quan trọng. Hệ số lương ảnh hưởng rất nhiều đến lương của các cán bộ công chức, viên chức nhà nước. Hệ số lương được quy định và điều chỉnh theo từng thời kỳ nhất định phù hợp với điều kiện kinh tế và sự phát triển của đất nước.
Đối với các đơn vị tư nhân thì người sử dụng lao động cũng có thể xây dựng và điều chỉnh hệ số lương sao cho phù hợp với những yêu cầu mà doanh nghiệp, đơn vị đó đề ra. Việc điều chỉnh hệ số lương cần đảm bảo lợi ích giữa hai bên và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Cách tính lương theo hệ số: Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, từ ngày 01/07/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành.
2. Nghĩa vụ công an là gì? Độ tuổi và tiêu chuẩn tuyển chọn?
Theo Điều 8 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định về nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân: "Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân". Như vậy, đây là việc các cá nhân trong độ tuổi nhập ngũ theo quy định của pháp luật sẽ tham gia bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân trong một khoảng thời gian nhất định. Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng. Bộ trưởng Bộ Công an có thể quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá sáu tháng với các trường hợp: Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu; Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ.
Thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được áp dụng như tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
Độ tuổi tuyển chọn công dân tham gia nghĩa vụ công an được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 38/2016/TT-BCA hướng dẫn về tham gia thực hiên nghĩa vụ công an nhân dân. Theo đó, đô tuổi tham gia thực hiện nghĩa vụ công an được thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ tuổi nhập ngũ. Đô tuổi nhập ngũ theo quy định của pháp luât hiện hành từ 18 – 25 tuổi. Đối với công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. Tuyển cho các đơn vị Cảnh sát cơ động, Cảnh sát bảo vệ, Cảnh sát đặc nhiệm, Cảnh vệ thì công dân phải từ đủ 18 tuổi đến hết 22 tuổi. Những địa phương khó khăn về đường truyền, không có khả năng bảo đảm về chỉ tiêu thì có thể tuyển chọn đến hết 25 tuổi.
Điều kiên tham gia nghĩa vu công an, theo quy định tại Điều 5 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn tuyển chọn như sau:
– Có lý lịch rõ ràng.
– Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; có phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.
– Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
– Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. Các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được tuyển công dân có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
– Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
>> Xem chi tiết: Điều kiện, thủ tục tham gia nghĩa vụ công an nhân dân?
3. Các chức danh khi tham gia nghĩa vụ công an
Theo quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về các chức danh khi tham gia nghĩa vụ công an như sau:
– Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:
+ Thượng sĩ: Là một cấp bậc trong hệ quân hàm hạ sĩ quan được sử dụng trong các lực lượng vũ trang của một số nước. Nó cũng thường là một cấp bậc của cảnh sát ở một số nước. Quân hàm Thượng sĩ có dạng 3 vạch thẳng "|||" Màu đỏ đối với Quân đội và màu vàng đối với Công an.
+ Trung sĩ: Là quân hàm Bậc trung trong hệ quân hàm đối với Hạ sĩ Quan. Các Công Dân Sau khi Tốt Nghiệp các Lớp Đào Tạo bậc Trung Cấp của Lực lượng Vũ trang Nhân dân Sẽ Được Nhận Quân Hàm Trung sĩ. Quân Hàm Có Dạng 2 Vạch Thẳng "||" Màu Đỏ Đối Với Quân đội và Màu Vàng Đối Với Công an.
+ Hạ sĩ: Là một cấp bậc trong quân đội được sử dụng dưới một số hình thức bởi một số quân đội, một số lực lượng cảnh sát hoặc các tổ chức sử dụng đồng phục khác. Hạ sĩ là cấp bậc đầu tiên trong cấp hạ sĩ quan. Trong một số quân đội, cấp bậc Hạ sĩ trên danh nghĩa tương ứng với việc chỉ huy một bộ phận hoặc tiểu đội.
– Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc: Binh nhất và Binh nhì.
>> Tham khảo: Mẫu đơn xin đi (tự nguyện tham gia) nghĩa vụ công an
4. Hệ số lương Trung sĩ nghĩa vụ công an năm 2023 là bao nhiêu?
Hệ số lương của cán bộ công chức nhà nước, của lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân hay các cán bộ làm trong các đơn vị hành chính sự nghiệp khác ở các nhóm khác nhau thì khác nhau, ở các bậc khác nhau thì khác nhau. Hệ số lương càng cao khi bậc càng cao và nhóm được xét có trình độ càng cao giữ vị trí quan trọng. Hệ số lương ảnh hưởng rất nhiều đến lương của các cán bộ công chức, viên chức nhà nước. Hệ số lương được quy định và điều chỉnh theo từng thời kỳ nhất định phù hợp với điều kiện kinh tế và sự phát triển của đất nước.
9 đối tượng được áp dụng tăng lương cơ sở bao gồm:
- Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện. Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
- Cán bộ, công chức cấp xã. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động. Theo trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị – xã hội và lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu) theo quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập đang được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động. Theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an thuộc Công an nhân dân.
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
Hệ số lương Trung sĩ nghĩa vụ công an năm 2022 theo quy định tại Bảng 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về hệ số lương trong Công an nhân dân như sau:
Số TT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương |
1 | Đại tướng | 10.40 |
2 | Thượng tướng | 9.80 |
3 | Trung tướng | 9.20 |
4 | Thiếu tướng | 8.60 |
5 | Đại tá | 8.00 |
6 | Thượng tá | 7.30 |
7 | Trung tá | 6.60 |
8 | Thiếu tá | 6.00 |
9 | Đại uý | 5.40 |
10 | Thượng uý | 5.00 |
11 | Trung uý | 4.60 |
12 | Thiếu uý | 4.20 |
13 | Thượng sĩ | 3.80 |
14 | Trung sĩ | 3.50 |
15 | Hạ sĩ | 3.20 |
Liên quan đến việc thực hiện chính sách tiền lương, trong năm 2023, Nghị quyết 69/2022/QH15 ngày 11/11/2022 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, Quốc hội quyết định, chưa thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII trong năm 2023. Kể từ ngày 01/07/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành, tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối tượng do ngân sách Nhà nước đảm bảo và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị. Cũng tại Điều 4
Thông tư 78/2022/TT-BTC ngày 26/12/2022 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành có quy định: Từ ngày 01 tháng 07 năm 2023, điều chỉnh mức tiền lương cơ sở lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tiền lương công chức, viên chức được tính bằng công thức sau:
Mức lương hiện hưởng = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ đó ta suy ra được mức lương của Trung sĩ nghĩa vụ công an 1 tháng sẽ là 1.800.000 x 3.50 = 6.300.000 đồng.
Bạn có thể tham khảo bài viết sau: Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 mới nhất của Luật Minh Khuê
Mọi vướng mắc chưa rõ về hệ số lương Trung sĩ nghĩa vụ công an năm 2023 là bao nhiêu? hoặc ý kiến đóng góp, có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số: 1900.6162 hoặc gửi email trực tiếp tại: lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể liên hệ trực tiếp với các luật sư của Luật Minh Khuê để được giải đáp các vấn đề liên quan. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi nội dung bài viết!