Mục lục bài viết
1. Một vài nét về thẻ căn cước công dân hiện nay
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân năm 2014 quy định Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật Căn cước công dân năm 2014
Hiểu đơn giản thẻ căn cước công dân là một loại giấy tờ tuỳ thân có chức năng xác thực danh tính của công dân và được cấp bởi cơ quan quản lý dân cư của Chính phủ Việt Nam. Thẻ căn cước công dân chứa các thông tin cơ bản về người chủ sở hữu thẻ bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, số Căn cước công dân và hình ảnh của chủ thẻ.
Thẻ căn cước công dân được sử dụng để xác thực danh tính trong nhiều hoạt động khác nhau như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký điện thoại di động, đăng ký kinh doanh hoặc các hoạt động đòi hỏi xác thực danh tính. Đây là một giấy tờ tuỳ thân rất quan trọng và được coi là một trong những giấy tờ bắt buộc mà mỗi công dân Việt Nam cần phải có. Thẻ căn cước công dân có vai trò rất quan trọng trong việc xác thực danh tính, giúp cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể xác định chính xác thông tin về cá nhân mà họ liên hệ
Thẻ căn cước công dân còn có thể được sử dụng để thực hiện nhều thủ tục và hoạt động khác nhau chẳng hạn như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thẻ tín dụng, đăng ký điện thoại di động, đăng ký kinh doanh hoặc các hoạt động đòi hỏi xác thực danh tính khác. Việc cung cấp thông tin này đảm bảo tính xác thực và chính xác của thông tin cá nhân giúp cho người dùng dễ dàng thực hiện các thủ tục và hoạt động liên quan đến xác thực danh tính.
Để có được thẻ căn cước công dân, công dân Việt Nam cần phải đăng ký tại cơ quan quản lý dân cư thuộc chính quyền địa phương. Thông thường quy trình đăng ký bao gồ việc điền đơn đăng ký và cung cấp các giấy tờ cần thiết như hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy chứng nhận tạm trú hoặc thường trú và các giấy tở khác tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký người dùng sẽ nhận được thẻ căn cước công dân tỏng thời gian nhất định
Với tính năng xác thực danh tính và tính bảo mật cao, thẻ căn cước công dân đóng vai trò rất quan tọng trong việc bảo vệ quyền lợi và lợi ích của người dân. Tuy nhiên, việc bảo vệ và quản lý thông tin trên thẻ căn cước cũng cần được đảm bảo đúng và chính xác.
2. Mã số thẻ căn cước công dân
Mã số thẻ căn cước công dân là một số định danh duy nhất được gán cho mỗi thẻ căn cước công dân, giúp cho việc xác định và quản lý thông tin cá nhân của chủ thẻ dễ dàng hơn. Mã số thẻ căn cước công dân được gọi là số định danh cá nhân được in trên thẻ và có dạng số có 9 số hoặc 12 chữ số tuỳ thuộc vào thời điểm cấp thẻ
Mã số thẻ căn cước công dân có ý nghĩa quan trọng trong nhiều hoạt động của cuộc sống hàng ngày. Đối với cơ quan chức năng, mã số thẻ căn cước công dân cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý và đối chiếu thông tin. Ví dụ, khi một người dân cần thực hiện các thủ tục liên quan đến giấy tờ tuỳ thân, như đăng ký hộ tịch, cấp giấy phép lái xe, hay đăng ký kết hôn thì mã số thẻ căn cước công dân sẽ được sử dụng để xác định danh tính của người đó.
Tuy nhiên, mã số thẻ căn cước công dân cũng có thể bị lộ ra ngoài, dẫn đến các vấn đề về bảo mật thông tin cá nhân. Do đó, việc bảo vệ mã số thr căn cước công dân cần được đảm bảo, bao gồm không chia sẻ mã số này với bất kỳ ai nếu không cần thiết, không lưu trữ mã số trên các thiết bị không an toàn và thực hiện các biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân khác.
Mã số thẻ căn cước công dân còn có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các quy định của pháp luật để xác định danh tính của người dân trong các trường hợp liên quan đến pháp luật, chẳng hạn như các phiên toàn, quyết định của cơ quan chức năng về tội phạm, thuế, bảo hiểm xã hội và nhiều lĩnh vực khác.
Theo Nghị định 137/2015/NĐ-CP, số định danh cá nhân hay còn gọi là số căn cước công dân là một dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số, bao gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh, mã tỉnh/ thành phố hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số cuối cùng là dãy số ngẫu nhiên. Theo hướng dẫn của Thông tư 07/2016/TT-BCA , mã số căn cước công dân được phân loại như sau:
- 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Mã tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh/ thành phố trong cả nước
- 01 chữ số tiếp theo là mã thế kỷ và mã giới tính của cân dân. Quy ước các mã như sau: thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết ăm 1999): nam 0, nữ 1; thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): nam 2 nữ 3; thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): nam 4 nữ 5; thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): nam 6 nữ 7; thế khỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): nam 8 nữ 9
- 02 chữ số tiếp theo: là mã năm sinh của công dân
- 06 chữ số cuối cùng là dãy số ngâu nhiên, mã này sẽ phân biệt nhưng công dân có cùng thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinnh và họ cùng sống ở một tỉnh/ thành phố nào đó.
Ví dụ về số căn cước công dân số 011153000255 có nghĩa là công dân này sinh sống tại tỉnh Điện Biên, là nữ, sinh vào thế kỷ 20 năm 1953 và dãy số cuối cùng là 000257
3. Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng thẻ căn cước công dân năm 2023
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hoà Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hoá | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hoà | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Gia Lai | 064 |
41 | Kon Tum | 062 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc liêu | 095 |
62 | Cà Mau | 096 |
Trên đây là toàn bộ nội dung thông tin tư vấn pháp luật về chủ đề mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng thẻ căn cước công dân năm 2023 mà Luật Minh Khuê cung cấp tới quý khách hàng. Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết về chủ đề làm thẻ căn cước công dân gắn chip ở tỉnh khác có được không của Luật Minh Khuê. Còn bất kỳ điều gì vướng mắc, quý khách hàng cui lòng liên hệ trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7. Gọi số 1900.6162 hoặc gửi email chi tiết yêu cầu cụ thể đến trực tiếp địa chỉ email: Tư vấn pháp luật qua Email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ tốt nhất từ Luật Minh Khuê. Chúng tôi rất hân hạnh nhận được sự hợp tác từ quý khách hàng. Trân trọng./.