Mục lục bài viết
- 1. Đơn tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản là gì?
- 2. Mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản mới nhất
- 3. Mức xử phạt đối với hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản
- 3.1 Mức xử phạt hành chính về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản
- 3.2 Truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
- 4. Thủ tục tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản
- 5. Lưu ý khi soạn đơn tố cáo, đơn trình báo lừa đảo chiếm đoạt tài sản
1. Đơn tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản là gì?
Mẫu đơn tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản là mẫu đơn tố cáo được lập ra để tố cáo về hành vi chiếm đoạt tài sản của cá nhân, tổ chức khác bằng cách thức lừa đảo. Trong đó, mẫu đơn nêu rõ thông tin của người làm đơn, nội dung tố cáo...
Ngày nay, khi các hành vi lừa đảo diễn ra ngày càng tinh vi và xảo quyệt, do đó đơn tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản được lập ra để gửi lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản mới nhất
Quý khách hàng có thể tải về Mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản hoặc soạn thảo trực tuyến mẫu đơn này, in ra và sử dụng trong từng trường hợp cụ thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày......, tháng......, năm 20.....
ĐƠN TỐ CÁO
(Về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản của ông/bà ...........)
Kính gửi: - Cơ quan cảnh sát điều tra - Công an quận/ huyện ..........
- Viện kiểm sát nhân dân quận/ huyện...........
Họ và tên:................................. Sinh ngày:...............
Chứng minh nhân dân số:.........................................
Ngày cấp: ................... Nơi cấp:...........................................
Hộ khẩu thường trú:..............................................................
Chỗ ở hiện tại:.......................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, khởi tố hình sự đối với hành vi vi phạm pháp luật của:
Ông/bà:.....(tên người có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản).......................... Sinh ngày:.................................
Chứng minh nhân dân số:.....................................
Ngày cấp: ................................ Nơi cấp:........................
Hộ khẩu thường trú:..................................
Chỗ ở hiện tại:..........................................
Vì ông/bà....................đã có hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của tôi với số tiền là......(ghi tổng số tiền bị lừa đảo)...... Sự việc cụ thể như sau:
..................................................................................................
Từ những sự việc trên, có thể khẳng định ông/bà .................. đã dùng thủ đoạn gian dối để nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản của tôi với số tiền là........................
Qua thủ đoạn và hành vi như trên, tôi cho rằng hành vi của ông/bà ....................... có dấu hiệu phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 174 Bộ luật hình sự 2015: "Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm..."
Như vậy, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình, nay tôi viết đơn này tố cáo ông/bà............................ Kính đề nghị Quý cơ quan giải quyết cho những yêu cầu sau đây:
- Xác minh và khởi tố vụ án hình sự để điều tra, đưa ra truy tố, xét xử ông/bà.............. về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
- Buộc ông/bà........................ phải trả lại tiền cho tôi.
Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều đã trình bày ở trên.
Kính mong được Quý cơ quan xem xét và giải quyết. Xin chân thành cảm ơn.
Người tố cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lưu ý, khi gửi đơn tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản, người tố cáo phải đính kèm các tài liệu liên quan như Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân, hình ảnh và các tài liệu chứng minh hành vi chiếm đoạt tài sản.
3. Mức xử phạt đối với hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản
3.1 Mức xử phạt hành chính về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản
Đối với hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người khác lần đầu và chưa đến mức chịu trách nhiệm hình sự (tài sản bị lừa đảo chiếm đoạt có giá trị dưới 02 triệu, không phải phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, không gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội) thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản như sau:
Theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định, phạt tiền từ 01 - 02 triệu đồng đối với hành vi dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản của người khác.
Như vậy, người thực hiện hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài
sản dưới mức chịu trách nhiệm hình sự có thể bị xử phạt hành chính đến 02 triệu đồng.
3.2 Truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
Hiện nay, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản được quy định tại Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017. Cụ thể, người thực hiện hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp:
- Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm đối với người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 02 đến dưới 50 triệu đồng hoặc dưới 02 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp:
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
+ Đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.
- Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm khi phạm tội thuộc một trong các trường hợp:
+ Phạm tội có tổ chức;
+ Có tính chất chuyên nghiệp;
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng;
+ Tái phạm nguy hiểm;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
+ Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
- Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm khi phạm tội thuộc một trong các trường hợp:
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng;
+ Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
Nặng nhất, người phạm tội có thể bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân khi lừa đảo chiếm đoạt tài sản trị giá 500 triệu đồng trở lên hoặc lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp để lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
4. Thủ tục tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản
Người bị hại hoặc người có liên quan có thể thực hiện các bước sau để tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản:
Bước 1: Thu thập các bằng chứng về việc mình bị lừa đảo chiếm đoạt tài sản như: Tin nhắn, Ghi âm cuộc gọi, Thư điện tử, Chứng từ chuyển tiền,...
Việc thu thập đầy đủ các bằng chứng về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản sẽ giúp cho nội dung đơn tố cáo đầy đủ, rõ ràng và có căn cứ. Giúp cơ quan có thẩm quyền nhanh chóng tiếp nhận và xử lý đối với đơn tố cáo.
Bước 2: Soạn thảo Đơn tố cáo (theo hướng dẫn tại phần trên)
Bước 3: Xác định cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận việc tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản
Thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố của cơ quan Công an tương ứng với thẩm quyền xét xử của Tòa án.
Bước 4: Thực hiện việc tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
Người bị hại có thể gửi đơn tố cáo trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan có thẩm quyền được xác định tại Bước 3.
Bước 5: Theo dõi kết quả giải quyết của cơ quan có thẩm quyền.
5. Lưu ý khi soạn đơn tố cáo, đơn trình báo lừa đảo chiếm đoạt tài sản
Để quá trình giải quyết đơn tố cáo diễn ra một cách nhanh chóng, quý khách hàng cần lưu ý những điểm sau khi soạn thảo đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản:
- Thông tin của người tố cáo, người trình báo phải được ghi đầy đủ, chính xác và trung thực.
- Người tố cáo, người trình báo phải ghi đầy đủ thông tin cơ bản của người lừa đảo trong đơn.
- Những tình tiết phải được trình bày một cách khách quan, cụ thể, rõ ràng, đảm bảo tính đúng đắn của sự việc.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản mới nhất và các quy định pháp luật khác có liên quan. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào, quý khách hàng vui lòng liên hệ trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7. Gọi số 1900.6162 hoặc gửi email chi tiết tại: Tư vấn pháp luật qua Email.