MẪU

KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên: ……………………………………………………….. Năm sinh: …………

- Chức vụ/chức danh công tác: …………………………………………………………

- Cơ quan/đơn vị công tác: ………………………………………………………………

- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

- Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên: ……………………………………………………….. Năm sinh: …………

- Chức vụ/chức danh công tác: …………………………………………………………

- Cơ quan/đơn vị công tác: ………………………………………………………………

- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

- Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập

a) Con thứ nhất:

- Họ và tên: …………………………………………………………………………………

- Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………

- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

- Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai như con thứ nhất)

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN

1. Nhà ở, công trình xây dựng: (Người kê khai tự mô tả các loại nhà, công trình xây dựng khác do bản thân, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên sở hữu hoặc sở hữu một phần).

a) Nhà ở:

- Nhà thứ 1: (Địa chỉ tại: …………………………………………………………………)

+ Loại nhà: ……………………………………. Cấp công trình …………………………

+ Diện tích xây dựng: ………………………………………………………………………

+ Giá trị: ……………………………………………………………………………………..

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ………………………………………………………

+ Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………

- Nhà thứ 2 (Trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất

b) Công trình xây dựng khác:

- Công trình thứ 1: (Địa chỉ tại: ……………………………………………………………

+ Loại công trình …………………………..……… Cấp công trình ……………………

+ Diện tích: …………………………………………………………………………………

+ Giá trị: ……………………………………………………………………………………

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………………………………….

+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………

- Công trình thứ 2 (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

2. Quyền sử dụng đất: (Người kê khai tự mô tả các loại đất do bản thân, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên có quyền sử dụng toàn bộ hoặc một phần).

a) Đất ở:

- Mảnh thứ nhất: (Ghi theo từng lô, Khoảnh, khuôn viên).

+ Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

+ Diện tích: ……………………………………………………………………………….

+ Giá trị: ……………………………………………………………………………………

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ……………………………………………………

+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………

- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).

b) Các loại đất khác: (Ghi theo từng lô, Khoảnh, khuôn viên).

- Mảnh thứ nhất: (Ghi theo từng lô, Khoảnh, khuôn viên).

+ Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

+ Diện tích: ……………………………………………………………………………….

+ Giá trị: ……………………………………………………………………………………

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ……………………………………………………

+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………

- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).

3. Tiền: Tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi các cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài.

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

4. Tài sản khác ở nước ngoài.

5. Ô tô, mô tô, xe máy, tàu thuyền và những động sản khác mà nhà nước quản lý (theo quy định của pháp Luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

6. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

7. Các Khoản nợ phải trả có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (nếu có).

8. Tổng thu nhập trong năm.

III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP

Loại tài sản

Tăng/giảm

Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm

1. Nhà ở, công trình xây dựng:

a) Nhà ở:

b) Công trình xây dựng khác:

2. Quyền sử dụng đất:

a) Đất ở:

b) Các loại đất khác:

3. Tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi các cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài.

4. Tài sản khác ở nước ngoài.

5. Ô tô, mô tô, xe máy, tàu thuyền và những động sản khác mà nhà nước quản lý có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

6. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

7. Các Khoản nợ phải trả có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (nếu có).

8. Tổng thu nhập trong năm

(Người kê khai tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình sự tăng, giảm của tài sản thuộc sở hữu của bản thân, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên).

Ngày nhận bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày …….. tháng …… năm ……
Người nhận bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)

Ngày hoàn thành kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày …….. tháng …… năm ……
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Người nhận bản kê khai, người kê khai tài sản, thu nhập phải ký trên từng trang của bản kê khai tài sản, thu nhập.

Hướng dẫn thủ tục, trình tự kê khai, tiếp nhận bản kê khai:

-  Hàng năm, chậm nhất là ngày 30 tháng 11, đơn vị, bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt; gửi mẫu Bản kê khai, hướng dẫn và yêu cầu Người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

-  Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được mẫu Bản kê khai, việc kê khai phải được hoàn thành và nộp về cho đơn vị, bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Bản kê khai, đơn vị, bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ kiểm tra tính đầy đủ các nội dung phải kê khai; trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Đơn vị, bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ lưu bản chính hoặc bản sao theo thẩm quyền, gửi 01 bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định.

- Việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hằng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau. 

Bạn đang theo dõi bài viết được biên tập trên trang web của Luật Minh Khuê. Nếu có thắc mắc hay cần hỗ trợ tư vấn pháp luật từ các Luật sư, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6162   để được hỗ trợ hiệu quả và tối ưu nhất.

Trân trọng./.

Chuyên viên tư vấn: Nguyễn Quỳnh - Bộ phận tư vấn luật thuế - Công ty luật MInh Khuê