Mục lục bài viết
1. Kiểm tra viên thuế là ai?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC, việc kiểm tra thuế được thực hiện bởi các Kiểm tra viên thuế, người được coi là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản trong lĩnh vực thuế. Công việc của họ là tiến hành kiểm tra và giám sát việc tuân thủ quy định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân và đơn vị kinh tế khác.
Với vai trò là người thực hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế, Kiểm tra viên thuế có trách nhiệm đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu quả trong việc thu thuế của nhà nước. Họ kiểm tra, đánh giá và xác minh các thông tin liên quan đến thuế, bao gồm việc kiểm tra sự tuân thủ các quy định về kê khai, nộp thuế và giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế.
Kiểm tra viên thuế cũng có trách nhiệm tư vấn và hướng dẫn cho các chủ nợ thuế về quy định thuế và các thủ tục liên quan. Họ tiếp nhận và xử lý các khiếu nại, khiếu kiện liên quan đến thuế và tham gia vào việc giải quyết tranh chấp thuế.
Để đảm bảo hiệu quả công việc, Kiểm tra viên thuế cần nắm vững kiến thức về quy định thuế và các quy trình liên quan. Họ cần cập nhật thông tin về các biến động trong lĩnh vực thuế, bao gồm các quy định mới, chính sách thuế mới và các thay đổi về quy trình thuế.
Ngoài ra, Kiểm tra viên thuế cần có kỹ năng giao tiếp tốt để tương tác với các bên liên quan, như chủ nợ thuế, đơn vị kinh doanh và cơ quan thuế. Họ cần có khả năng phân tích, đánh giá và giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế, đồng thời tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin thuế.
Tóm lại, vai trò của Kiểm tra viên thuế là vô cùng quan trọng trong quản lý thuế của nhà nước. Với trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản và nhiệm vụ trực tiếp thực hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế, họ đóng góp vào việc đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu quả trong việc thu thuế, góp phần tạo dựng một môi trường kinh doanh lành mạnh và phát triển bền vững cho đất nước.
2. Kiểm tra viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A1 hay loại A2?
Cách xếp lương ngạch Kiểm tra viên thuế được quy định theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:
Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ.
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00. Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
- Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
- Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
- Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
- Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
Theo quy định hiện hành, ngạch Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038) được xếp vào hệ số lương công chức loại A1, với khoảng giá trị từ hệ số lương 2,34 đến 4,98. Điều này có nghĩa là lương của Kiểm tra viên thuế sẽ được tính dựa trên các mức hệ số lương nằm trong khoảng này.
Hệ số lương công chức là một thang điểm được sử dụng để xác định mức lương của cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước. Hệ số lương được gán cho mỗi ngạch công chức và được phân loại theo các loại và nhóm khác nhau. Trong trường hợp Kiểm tra viên thuế, ngạch này thuộc loại A1, đồng nghĩa với việc áp dụng hệ số lương công chức từ 2,34 đến 4,98.
Khi tính toán lương cho Kiểm tra viên thuế, hệ số lương sẽ được nhân với mức lương cơ bản của ngạch để xác định mức lương cuối cùng. Mức lương cơ bản của ngạch được xác định bởi Luật lương công chức và các quy định liên quan. Việc xác định hệ số lương cụ thể cho từng cấp bậc trong ngạch Kiểm tra viên thuế sẽ phụ thuộc vào kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và thâm niên công tác của từng cá nhân.
Được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, Kiểm tra viên thuế có cơ hội nhận mức lương cao hơn so với một số ngạch công chức khác có hệ số lương thấp hơn. Tuy nhiên, để đạt được mức lương cao hơn trong khoảng từ 2,34 đến 4,98, Kiểm tra viên thuế cần đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn của công việc, nâng cao trình độ chuyên môn và có thành tích công tác tốt.
Các quy định về lương của Kiểm tra viên thuế nhằm tạo ra sự công bằng và cân đối trong việc đánh giá và xếp lương cho các cán bộ, công chức trong lĩnh vực thuế. Việc áp dụng hệ số lương công chức loại A1 giúp đảm bảo rằng mức lương của Kiểm tra viên thuế phản ánh đúng khả năng và trình độ công việc của họ, đồng thời thúc đẩy động lực làm việc và phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực này.
3. Quy định mới về nhiệm vụ của Kiểm tra viên thuế như thế nào?
Nhiệm vụ của Kiểm tra viên thuế dựa trên khoản 2 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC được mô tả như sau:
- Tham gia xây dựng các quy định cụ thể để triển khai công tác quản lý thuế, bao gồm việc xây dựng kế hoạch thu thuế và thu khác, thu nợ thuế, cưỡng chế thuế, cũng như kế hoạch công tác theo tháng, quý và năm dựa trên nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế.
+ Theo dõi và đôn đốc đối tượng nộp thuế để đảm bảo việc nộp đủ và kịp thời số thuế và số tiền thu khác vào Kho bạc Nhà nước.
+ Tham gia quản lý thông tin về người nộp thuế theo nhiệm vụ được giao.
+ Nắm rõ tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cũng như ý thức chấp hành pháp luật thuế của đối tượng nộp thuế trong phạm vi quản lý, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả.
+ Phân tích và đánh giá tình hình tài chính, lãi lỗ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đối tượng nộp thuế, đề xuất biện pháp quản lý và xử lý kịp thời các khoản nợ thuế.
+ Đề xuất và cụ thể hóa các chính sách, pháp luật thuế phù hợp với tình hình quản lý của ngành và địa phương.
- Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong đơn vị và bên ngoài đơn vị để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế trong phạm vi quản lý.
- Thực hiện kiểm tra công việc thuộc phần hành quản lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ từ các công chức chuyên môn ở ngạch trên và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức chuyên môn ở ngạch dưới.
- Quản lý hồ sơ tài liệu theo quy định của Nhà nước.
Như vậy, Kiểm tra viên thuế đóng góp vào việc thực hiện quản lý thuế, đảm bảo tính chính xác và công bằng trong thu thuế, và xử lý các vi phạm thuế. Họ cũng đóng vai trò trong việc cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ cho người nộp thuế và đảm bảo việc quản lý thông tin thuế được thực hiện một cách hiệu quả.
Xem thêm >> Thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng bất động sản năm 2023
Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, xin vui lòng không ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng lắng nghe và cung cấp sự tư vấn chuyên nghiệp để giúp quý khách giải quyết mọi vấn đề một cách hiệu quả và đúng luật. Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc một cách nhanh chóng. Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu của quý khách hàng một cách chu đáo và chất lượng.