Mục lục bài viết
1. Giới thiệu tác giả
Cuốn sách "Định mức dự tóa xây dựng công trình - Phần Xây Dựng ban hành Quyết định 235/QĐ-BXD" do Bộ xây dựng hệ thống và xuất bản năm 2017 bởi nhà xuất bản Lao Động.
2. Giới thiệu hình ảnh sách
Định mức dự tóa xây dựng công trình - Phần Xây Dựng ban hành Quyết định 235/QĐ-BXD
Tác giả: Bộ xây dựng
Nhà xuất bản Xây dựng
3. Tổng quan nội dung sách
Cuốn sách “Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng” được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công – nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến…).
Nội dung định mức dự toán
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.
- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Tập định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất bao gồm 12 chương (đã sửa đổi và bổ sung):
Chương I: Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
Chương II: Công tác đào, đắp đất. đá, cát.
Chương III: Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi.
Chương IV: Công tác làm đường.
Chương V: Công tác xây gạch đá.
Chương VI: Công tác bê tông tại chỗ.
Chương VII: Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Chương VIII: Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ.
Chương IX: Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép.
Chương X: Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn thiện khác.
Chương XI: Các công tác khác.
Chương XII: Công tác bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô.
Tập định mức dự toán ban hành tại Quyết định 235/QĐ-BXD ngày 4/4/2017 được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất theo tập Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng đã được công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng sửa đổi và bổ sung vào 6 chương.
Stt | Nhóm, loại công tác xây dựng | Mã hiệu định mức 1776/BXD-VP, 1091/QĐ-BXD | Mã hiệu định mức sửa đổi, bổ sung |
| CHƯƠNG III: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI | ||
1 | Đóng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực kích thước cọc 50x50cm trên mặt đất bằng búa máy có trọng lượng đầu búa từ 7T đến ≤ 10T | Bổ sung | AC.16000 |
2 | Nối cọc bê tông cốt thép dự ứng lực kích thước cọc 50x50cm | Bổ sung | AC.29300 |
| CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG | ||
3 | Rải thảm mặt đường đá dăm đen chiều dày mặt đường đã lèn ép dày 10cm, dày 12 cm | Bổ sung | AD.23117÷AD.23118 |
4 | Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại CA 9,5) | Sửa đổi | AD.23251÷AD.23264 |
| CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ | ||
5 | Bê tông dầm cầu thi công bằng phương pháp đúc đẩy, đúc hẫng đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h | Sửa đổi | AF.33300 |
6 | Bê tông dầm hộp cầu, dầm bản cầu đổ bằng máy bơm bê tông, 50m3/h | Sửa đổi | AF.33400 |
7 | Bê tông lấp đầy phễu nhựa móng Top-base | Bổ sung | AF.37710 |
8 | Bê tông đầm lăn (RCC) mặt đường | Bổ sung | AF.39110 |
9 | Sản xuất vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng trạm trộn | Bổ sung | AF.51200 |
10 | Vận chuyển vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng ôtô tự đổ | Bổ sung | AF.52500 |
| CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN | ||
11 | Sản xuất, lắp đặt cáp thép dự ứng lực kéo trước cọc bê tông 50x50cm | Bổ sung | AG.13550 |
12 | Lắp dựng tấm sàn C-Deck | Bổ sung | AG.22510 |
13 | Lắp dựng dầm cầu I dài 33m bằng phương pháp đấu cẩu trên cạn | Thay thế | AG.52610 |
14 | Lắp dựng dầm cầu Super-T dài 38,3m bằng phương pháp đấu cẩu trên cạn | Thay thế | AG.52710 |
15 | Lắp dựng dầm cầu Super-T dài 38,3m bằng thiết bị nâng hạ dầm 90T trên cạn | Thay thế | AG.52810 |
| CHƯƠNG X: CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC | ||
16 | Làm tường bằng tấm thạch cao | Bổ sung | AK.77420 |
17 | Bả bằng bột bả Nishu vào các kết cấu | Bổ sung | AK.82910 |
18 | Bả bằng bột bả Nippon Paint vào các kết cấu | Bổ sung | AK.82920 |
19 | Bả bằng bột bả Toa vào các kết cấu | Bổ sung | AK.82930 |
20 | Bả bằng bột bả Joton vào các kết cấu | Bổ sung | AK.82940 |
21 | Bả bằng bột bả Lucky House vào các kết cấu | Bổ sung | AK.82950 |
22 | Sơn kết cấu gỗ bằng sơn Nishu | Bổ sung | AK.83350 |
23 | Sơn kết cấu gỗ bằng sơn Nippon Paint | Bổ sung | AK.83360 |
24 | Sơn sắt thép bằng sơn Nishu | Bổ sung | AK.83400 |
25 | Sơn sắt thép bằng sơn Nippon Paint | Bổ sung | AK.83510 |
26 | Sơn sắt thép bằng sơn Joton | Bổ sung | AK.83610 |
27 | Sơn nền, sàn, bề mặt bê tông bằng sơn Nishu | Bổ sung | AK.85400 |
28 | Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Nippon Paint | Bổ sung | AK.85510 |
29 | Sơn nền, sàn, bề mặt bê tông bằng sơn Kretop | Bổ sung | AK.85600 |
30 | Sơn bề mặt bê tông bằng sơn Joton | Bổ sung | AK.85710 |
31 | Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Lucky House | Bổ sung | AK.85810 |
32 | Sơn bề mặt kính bằng sơn cách nhiệt Jteck | Bổ sung | AK.85910 |
33 | Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Nishu | Bổ sung | AK.87000 |
34 | Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Nippon Paint | Bổ sung | AK.88100 |
35 | Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Toa | Bổ sung | AK.89100 |
36 | Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Joton | Bổ sung | AK.90100 |
37 | Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Lucky House | Bổ sung | AK.90200 |
38 | Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn Lucky House | Bổ sung | AK.90300 |
39 | Sơn bề mặt bằng sơn Lucky House vân đá | Bổ sung | AK.90400 |
40 | Quét dung dịch Victa chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng | Bổ sung | AK.92200 |
41 | Bảo vệ bề mặt bê tông, bề mặt đá tự nhiên bằng dung dịch Protect Guard | Bổ sung | AK.95300 |
| CHƯƠNG XI: CÁC CÔNG TÁC KHÁC | ||
42 | Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm | Sửa đổi | AL.16111 |
43 | Lắp đặt phễu nhựa móng Top-base | Bổ sung | AL.16510 |
44 | Rải đá dăm chèn phễu nhựa móng Top-base | Bổ sung | AL.16520 |
45 | Cắt khe dọc đường bê tông đầm lăn (RCC) | Bổ sung | AL.24300 |
46 | Làm khe co đường bê tông đầm lăn (RCC) | Bổ sung | AL.24400 |
47 | Lắp đặt khe co giãn thép bản răng lược mặt cầu bằng phương pháp lắp sau | Sửa đổi | AL.25223 |
48 | Làm ô ngăn bằng tấm Neoweb | Bổ sung | AL.57100 |
49 | Phòng chống mối bằng công nghệ Termimesh | Bổ sung | AL.91100 |
- Mỗi loại định mức được trình bầy tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng đó.
- Các thành phần hao phí trong định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
+ Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng.
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
4. Đánh giá bạn đọc
Cuốn sách "Định mức dự tóan xây dựng công trình - Phần Xây Dựng ban hành Quyết định 235/QĐ-BXD" do Bộ xây dựng hệ thống đã cập nhật hoàn chỉnh bộ Định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng cập nhật bổ sung đến Quyết định 235/QĐ-BXD, thuận tiện cho bạn đọc tra cứu, tìm hiểu và áp dụng, tiết kiệm được nhiều thời gian.
Cuốn sách có giá trị thực tiễn, là tài liệu tham khảo hữu ích đối với bạn đọc nhất là đối với cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư, cá nhân có liên quan tham gia hoạt động xây dựng.
5. Kết luận
Hy vọng những chia sẻ trên đây của chúng tôi sẽ là một nguồn tư liệu đánh giá chất lượng sách hiệu quả tin cậy của bạn đọc. Nếu thấy chia sẻ của chúng tôi hữu ích, bạn hãy lan tỏa nó đến với nhiều người hơn nhé! Chúc các bạn đọc sách hiệu quả và thu được nhiều thông tin hữu ích từ cuốn sách "Định mức dự tóan xây dựng công trình - Phần Xây Dựng ban hành Quyết định 235/QĐ-BXD".
Nếu bạn có khó khăn trong việc tra cứu hiệu lực văn bản hay quy định pháp luật trong lĩnh vực nào đó, hãy liên hệ tổng đài 1900.6162 của Luật Minh Khuê, chúng tôi sẽ hỗ trợ giải đáp chính xác và nhanh chóng nhất giúp bạn!
Luật Minh Khuê trích dẫn dưới đây nội dung định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng theo Quyết định 235/QĐ-BXD để bạn đọc tham khảo:
Chương III
CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI
AC.16000
ĐÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC TRÊN MẶT ĐẤT BẰNG BÚA MÁY CÓ TRỌNG LƯỢNG ĐẦU BÚA TỪ 7T ĐẾN ≤ 10T
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cọc đã có tại vị trí đóng, di chuyển máy vào vị trí đóng cọc, chuyển và định vị cọc vào vị trí đóng, đóng cọc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu
Công tác xây dựng
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất
I
II
Kích thước cọc (cm)
50x50
50x50
AC.165
Đóng cọc BTCT dự ứng lực trên mặt đất, chiều dài cọc ≤ 24m
Vật liệu
Cọc bê tông
Vật liệu khác
m
%
101,0
1,5
101,0
1,5
Nhân công 3,5/7
công
6,99
8,25
Máy thi công
Máy đóng cọc từ 7T đến ≤10T
ca
2,526
2,955
Máy khác
%
6
6
AC.166
Đóng cọc BTCT dự ứng lực trên mặt đất, chiều dài cọc > 24m
Vật liệu
Cọc bê tông
Vật liệu khác
m
%
101,0
1,5
101,0
1,5
Nhân công 3,5/7
công
6,30
7,37
Máy thi công
Máy đóng cọc từ 7T đến ≤10T
ca
2,476
2,872
Máy khác
%
6
6
15
25
AC.29300
NỐI CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, chế tạo thép ốp, hàn nối cọc, hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1 mối nối
Mã hiệu
Công tác xây dựng
Thành phần hao phí
Đơn vị
Kích thước cọc (cm)
50 x50
AC.293
Nối cọc bê tông cốt thép dự ứng lực
Vật liệu
Thép tấm d = 12mm
kg
35,610
Que hàn
kg
9,690
Vật liệu khác
%
3
Nhân công 4,0/7
công
1,20
Máy thi công
Máy hàn 23kW
ca
0,563
Máy khác
%
3
71
Ghi chú: Thiết bị thi công phục vụ nối cọc đã tính trong định mức đóng cọc.
Chương IV
CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG
AD.23250
RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG CARBONCOR ASPHALT (LOẠI CA 9,5) BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG KẾT HỢP CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Hoàn thiện lớp móng, lớp mặt. Vệ sinh và tưới nước bề mặt cần rải bằng thủ công, rải vật liệu và tưới nước lớp rải bằng thủ công. Lu lèn mặt đường bằng máy lu, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu
Công tác xây dựng
Thành phần hao phí
Đơn
Chiều dày mặt đường đã lèn ép (cm)
vị
1,5
2
3
4
AD.2325
Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt
Vật liệu
Carboncor Asphalt (loại CA 9,5)
tấn
0,297
0,392
0,582
0,736
Nước
lít
20
20
20
20
Nhân công 4,0/7
công
0,176
0,190
0,219
0,225
Máy thi công
Máy lu bánh thép 6T
ca
0,0058
0,0060
0,0063
0,0065
Máy khác
%
1
1
1
1
1
2
3
4
AD.23260
RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG CARBONCOR ASPHALT (LOẠI CA 9,5) BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Hoàn thiện lớp móng, lớp mặt. Vệ sinh bề mặt bằng khí nén, tưới nước bề mặt cần rải bằng ô tô, rải vật liệu bằng máy rải, tưới nước lớp rải bằng ô tô. Lu lèn mặt đường bằng máy lu, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu
Công tác xây dựng
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày mặt đường đã lèn ép (cm)
1,5
2
3
4
AD.2326
Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt
Vật liệu
Carboncor Asphalt (loại CA 9,5)
tấn
2,97
3,92
5,82
7,36
Nước
lít
200
200
200
200
Nhân công 4,0/7
công
0,65
0,73
0,80
0,88
Máy thi công
Máy rải 130-140CV
Máy lu bánh thép 6T
Ôtô tưới nước 5m3
ca
ca
ca
0,025
0,058
0,021
0,029
0,060
0,021
0,033
0,063
0,021
0,038
0,065
0,021
Máy nén khí diezel 600m3/h
ca
0,031
0,031
0,031
0,031
1
2
3
4
Thông tin thêm:
- Sách Định mức dự tóa xây dựng công trình: phần Xây dựng ban hành Quyết định 235/QĐ-BXD có 800 trang.
- Sách Định mức dự tóa xây dựng công trình: phần Xây dựng ban hành Quyết định 235/QĐ-BXD xuất bản năm 2017.