Mục lục bài viết
Trong toán học có bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia cơ bản. Mỗi một phép tính có một đặc điểm và tính chất riêng biệt.
1. Số hạng là gì?
Trong phép cộng là tính tổng, là kết quả của việc cộng các số hoặc đại lượng một cách số học. Một tổng luôn chứa một số nguyên trong Toán học tính tổng là phép cộng của một dãy số bất kì được gọi là số cộng. Số hạng kết quả là tổng bên cạnh đó các loại giá trị khác cũng có thể được tính tổng như hàm, vectơ, ma trận, đa thức, phép cộng của ký hiệu là "+"
Số hạng là số được cộng thêm và phép cộng kết quả của phép cộng được gọi là tổng
Ví dụ 2 + 3 = 5
- Số 2 và số 3 là các số hạng
- Số 5 là tổng
2. Các tính chất của phép cộng
Các tính chất của phép cộng là các quy tắc toán học về cách phép cộng được thực hiện trên các số bao gồm
- Tính kết hợp: thứ tự thực hiện phép tính cộng không ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng ví dụ 2 + 3 + 4 = 2 + 3 + 4 = 9
- Tính giao hoán: thứ tự các số được cộng không ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng ví dụ 2 + 3 = 3 + 2 = 5
- Tính phân phối phép cộng có tính phân phối đối với phép nhân ví dụ 2 x 3 + 4 = 2 x 3 + 2 x 4 = 14
- Tính đối xứng khi ta thay đổi vị trí các số hạng trong phép cộng ta không thay đổi kết quả cuối cùng ví dụ 2 + 3 = 3 + 2
- Tính đồng nhất số 0 được gọi là phân tử đồng nhất của phép cộng khi cộng với bất kỳ số nào cũng cho kết quả là chỉ số đó ví dụ 2 + 0 = 2
- Tính nghịch đảo mỗi số có một số đối của nó trong phép cộng được gọi là nghịch đảo khi ta cộng một số với số đối của nó kết quả là số 0 ví dụ - 2 + 2 = 0
Các tính chất này rất quan trọng và thường được sử dụng trong các bài toán toán học. Việc hiểu và áp dụng một cách sẽ giúp ta giải quyết bài toán một cách nhanh chóng và chính xác hơn
>> Tham khảo: Bài tập Toán lớp 2 cơ bản và nâng cao chọn lọc mới nhất
3. Các dạng toán liên quan đến phép cộng
Dạng 1: Thực hiện phép tính đặt tính theo cột dọc
Các số của một hạng được đặt thẳng với nhau, cộng các số từ hàng đơn vị đến hàng chục
Ví dụ 13 + 5 = 18
Dạng 2: Toán đố
Đọc và phân tích đề xác định các số liệu đã cho số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán . Tìm cách giải dựa vào các từ khóa của bài toán như: Tìm tất cảl còn lại và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp. Trình bày lời giải, viết lời giải phép tính và đáp số cho bài toán. Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Một người nông dân nuôi 14 con gà và 6 con chó. Hỏi người nông dân có tất cả bao nhiêu già và chó
Giải: Người nông dân đó có tất cả số gà và chó là 14 + 6 = 20 con
Dạng 3 Tìm số còn thiếu trong phép tính cộng
Thực hiện phép cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục phép toán, cộng có ba giá trị số hạng thứ nhất số hạng thứ hai tổng nếu cho biết giá trị của 2 trong 3 giá trị đó thì em tìm giá trị số còn thiếu.
Ví dụ: 5.... + 20 = ....6
Giải: chúng ta nhầm từ hàng đơn vị để hàng chục hàng đơn vị
Số nào cộng với 0 bằng 6 ta có 6 + 0 = 6 nên được số 6
Hàng chục nhẩm 5 + 2 = 7
Nên số cần điền vào chỗ trống còn lại là 7
Vậy phép tính đầy đủ như sau 56 + 20 = 76
4. Một số dạng toán nâng cao
Dạng 1: Thực hiện phép cộng, phép nhân phương pháp cộng hoặc nhân các số theo hàng ngang hoặc theo hàng dọc
Dạng 2: Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh phương pháp. Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp phân phối để tính một cách nhanh chóng
Ví dụ: Tính nhanh phép tính sau: 2 x 15 + 2 x 5
TRong bài toán trên ta sử sụng phương pháp kết hợp trong phép nhân, ta có 2 x15 + 2 x 5 = 2 x(25 + 5) = 2 x 20 = 40
Dạng 3: Tìm số chưa biết trong một đẳng thức
Phương pháp để Tìm số chưa biết trong một phép tính ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính. Chẳng hạn thừa số bằng tích chia cho thừa số đã biết , một số hạng bằng tổng trừ số hạng đã biết.
5. Giải bài toán lớp 2 sách cánh diều
Bài 1 Nêu số hạng tổng trong mỗi phép tính sau
a. 35 + 2 = 37
b. 18 + 50 = 68
Đáp án
a. Trong phép tính 35 + 2 = 37 thì 35 và 2 được gọi là số hạng 37 hoặc 35 + 2 được gọi là tổng của hai số hạng
b. Trong phép tính 18 + 50 = 68 thì 18 và 50 được gọi là số hạng còn 68 hoặc 18 + 50 được gọi là tổng
Bài 2: Tìm tổng biết các số hạng lần lượt là
a. 10 và 5
b. 20 và 30
Đáp án:
a. Tổng của hai số hạng 10 và 5 là kết quả từ phép cộng 10 cộng 5
Ta có 10 + 5 = 15 nên tổng của hai số hạng 10 và 5 là 15
b. Tương tự tổng của hai số hạng 20 và 30 là kết quả từ phép cộng 20 cộng 30
Ta có 20 + 30 = 50 nên tổng của các số hạng 20 và 30 là 50
Bài 3: Trên đu quay có 4 bạn, trên sân có hai bạn. Tổng các bạn ở sân chơi?
Đáp án:
Có tổng 4 + 2 = 6 bạn trên sân
=> Có tất cả 6 bạn đang chơi
Bài 4: Đặt tính rồi tính tổng khi biết các số hạng là
a. 34 và 42
b. 40 và 24
c. 8 và 31
Đáp án
a. 34 + 42 = 72
b. 40 và 24 = 64
c. 8 + 31 = 39
>> Tham khảo thêm: Bài tập Toán lớp 2: Phép cộng có nhớ lớp 2 chọn lọc có đáp án
6. Bài tập vận dụng
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính 2 + 7?
A. 7
B. 8
C. 9
Đáp án C
Câu 2 kết quả của phép tính 16 + 5
A. 20
B. 21
C. 19
Đáp án B
Câu 3: Kết quả của phép tính 28 + 43
A. 67
B. 70
C. 71
Đáp án C
Câu 4: Số hạng thứ nhất là 46 số hạng thứ hai là 19. Tổng của hai số hạng là?
A. 64
B. 65
C. 60
Đáp án B
Câu 5: Mẹ nhờ Loan mang quà qua nhà ông bà. Đi được 5 phút thì trời mưa Loan trú mưa mất 2 phút, Loan mất thêm 4 phút để đi đến nhà ông bà. Hỏi tổng thời gian Loan đi đến nhà ông bà là bao nhiêu phút?
A. 9 phút
B. 11 phút
C. 5 phút
Đáp án B
Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a. 43 + 25
b. 55 + 13
c. 7 + 61
Đáp án
a. 43 + 25 = 68
b. 55 + 13 = 68
c. 7 + 61 = 68
Câu 2: Một cửa hàng buổi sáng bán được 13 xe đạp, buổi chiều bán được 20 xe đạp. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu xe đạp?
Cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả số xe đạp là: 13 + 20 = 33 xe đạp
Đáp số 33 xe đạp
Câu 3: Bác Năm nuôi gà. Ngày thứ nhất bác Năm cho vào chuồng 45 con gà. Ngày thứ hai cho vào chuồng 30 con gà. Hỏi cả hai ngày bác cho vào chuồng bao nhiêu con gà?
Cả hai ngày bác Năm cho vào chuồng số con gà là: 45 + 30 = 75 con gà
Đáp số 75 con gà
Câu 4: Tính tổng của các số
a. 4 và 5
b. 30 và 10
c. 41 và 6
Đáp án:
a. 4 + 5 = 9
b. 30 + 10 = 40
c. 41 + 6 = 47
Câu 5: Đặt tính của tính tổng theo mẫu biết
a. Các số hạng là 42 và 36
b. Các số hạng là 53 và 22
c. Các số hạng là 30 và 28
d. Các số hạng là 9 và 20
Đáp án
a. 42 + 36 = 78
b. 53 + 22 = 75
c. 30 + 28 = 58
d. 9 + 20 = 29
Trên đây là một số kiến thức về số hạng luật Minh Khuê xin gửi tới bạn đọc. Mong rằng bài viết trên là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi. Chúc các bạn học tốt.