Mục lục bài viết
Nhưng đã quá lâu kể từ thời điểm mất nên không thể nhờ Công an xác nhận được nữa.Nay tôi muốn làm lại hộ chiếu, mong luật sư tư vấn giúp tôi ở trường hợp của tôi thì mức phí phạt là bao nhiêu và có bắt buộc phải về lại địa phương để xin cấp đổi hay có thể dùng phương pháp gửi hồ sơ đi để xin cấp lại hộ chiếu ?
Chân thành cảm ơn sự tư vấn của luật sư!
Trả lời:
Công ty Luật Minh Khuê xin gửi tới quý khách hàng lời chào trân trọng và cảm ơn quý khách đã tin tưởng vào dịch vụ do chúng tôi cung cấp. Vấn đề bạn đang vướng mắc chúng tôi xin được tư vấn như sau:
1. Cơ sở pháp lý cấp lại hộ chiếu
- Thông tư 29/2016/TT-BCA Hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Thông tư 07/2013/TT-BCASửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp,sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC
- Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; hofng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình
Hộ chiếu phổ thông màu xanh lá: Được cấp cho mọi công dân Việt Nam và là loại hộ chiếu phổ biến nhất.
Thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông:
+ Hộ chiếu cấp cho Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên: Có thời hạn 10 năm;
+ Hộ chiếu được cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: Có thời hạn 5 năm;
+ Hộ chiếu cấp chung cho công dân Việt Nam và con của công dân (dưới 09 tuổi): Có thời hạn 5 năm
- Hộ chiếu công vụ màu xanh ngọc bích: Chỉ được cấp cho những trường hợp ra nước ngoài làm việc theo sự phân công của cơ quan Nhà nước, có thời hạn 5 năm.
- Hộ chiếu ngoại giao màu đỏ: Được cấp cho cán bộ cấp cao như Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước…, thời hạn sử dụng 5 năm.
2. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu (cấp lần đầu, cấp lại, đổi):
Qua những gì bạn trình bày thì bạn bị mất hộ chiếu và hiện giờ muốn làm lại hộ chiếu, để được cơ quan có thẩm quyền cấp lại cho bạn hộ chiếu thì bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ đủ các giấy tờ sau: 1 tờ khai theo mẫu X01; 2 ảnh cỡ 4x6 có phông nền trắng và đơn trình báo mất hộ chiếu. Căn cứ vào Khoản 1và Khoản 2 Điều1 Thông tư 07/2013/TT-BCA:
"a) Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu, cấp lại, nộp 01 bộ gồm:
- 01 tờ khai mẫu X01 ban hành kèm theo Thông tư này (viết gọn là mẫu X01);
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
b) Cấp lại hộ chiếu (hộ chiếu bị mất; bị hư hỏng; còn thời hạn cần cấp lại; tách trẻ em trong hộ chiếu của mẹ hoặc cha) ngoài giấy tờ quy định tại tiết a trên đây phải bổ sung giấy tờ các trường hợp sau:
- Trường hợp mất hộ chiếu thì nộp đơn trình báo mất hộ chiếu theo quy định tại điểm 3 Mục II của Thông tư này;"
Mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư 29/2016/TT-BCA.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI
(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước)
1. Họ và tên (chữ in hoa) .................................
2. Nam Nữ
3. Sinh ngày ..... tháng .... năm ... Nơi sinh (tỉnh, TP) ........
4. Giấy CMND/thẻ CCCD số (2) Ngày cấp ..../..../........ Nơi cấp ......
5. Dân tộc .......... 6. Tôn giáo. ............ 7. Số điện thoại ...............
8. Địa chỉ thường trú (ghi theo sổ hộ khẩu) ..................................
........................................................................................................
9. Địa chỉ tạm trú (ghi theo sổ tạm trú) .......
..........................................................................................................
.........................................................................................................
10. Nghề nghiệp ............. 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có) ........
.........................................................................................................
12. Cha: họ và tên ............ sinh ngày ....../............/........
Mẹ: họ và tên ................................ sinh ngày ......../......../.....
Vợ /chồng: họ và tên ...................... sinh ngày .........../............/.....
13. Hộ chiếu PT được cấp lần gần nhất (nếu có) số ........... cấp ngày............/............/....................
|
14. Nội dung đề nghị(3) .........................................
15. Con dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu (nếu có):………
Họ và tên (chữ in hoa).. .............................. .Nam Nữ
Sinh ngày ...... tháng .... năm .... Nơi sinh (tỉnh, TP) ...................... Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên. |
Xác nhận
của Trưởng Công an xã/phường/ thị trấn(4) Làm tại ........ ngày...... tháng..... năm ......
hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
......................................................................................
.......................................................................................
......................................................................................
.......................................................................................
(1) Họ tên viết bằng chữ in hoa
(2) Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai.
(3) Nếu CMND có 9 số thì điền vào 9 ô đầu, gạch chéo 3 ô sau.
Chứng minh nhân dân mẫu mới (12 chữ số) hoặc Thẻ căn cước công dân, ghi đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng.
(4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu; (do mất/ hết hạn/ tách cấp riêng hộ chiếu cho con) đề nghị điều chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND/thẻ CCCD trong hộ chiếu; đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ/cha; sửa đổi nơi sinh trong hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).
(5) Trưởng Công an phường, xã thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận đối với trường hợp gửi hồ sơ qua đường Bưu điện và trường hợp là trẻ em dưới 14 tuổi.
Trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó xác nhận.
3. Trình báo mất hộ chiếu, hủy và khôi phục giá trị sử dụng của hộ chiếu bị mất:
Trong đó, đơn trình báo mất hộ chiếu phải có đầy đủ các nội dung như họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, số hộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp, thời gian, địa điểm xảy ra và lý do mất hộ chiếu. Bên cạnh đó, căn cứ vào địa điểm bạn bị mất hộ chiếu, để xác định được thời hạn bạn có trách nhiệm phải trình báo ngay với cơ quan có thẩm quyền theo Khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2016/TT-BCA:
"Điều 9. Về việc trình báo mất hộ chiếu; hủy giá trị sử dụng hộ chiếu bị mất; khôi phục giá trị sử dụng của hộ chiếu đã bị hủy
1. Trách nhiệm của người bị mất hộ chiếu:
a) Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện mất hộ chiếu, cần trình báo với cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi gần nhất, theo Mẫu X08 để hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu đã mất;
b) Khi đến trình báo, cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu; nếu gửi đơn trình báo qua bưu điện thì đơn phải có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú;
c) Người bị mất hộ chiếu nếu không kịp thời trình báo với cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh sẽ bị xem xét xử lý hành chính theo quy định của pháp luật."
Đối với cả hai trường hợp dù mất trong nước hay mất ở nước ngoài thì người bị mất hộ chiếu phải thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền, nếu không thông báo ngay sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Bạn có trình bày đầu năm 2019 bạn mới phát hiện ra mình bị mất hộ chiếu cho đến hiện nay, tức gần 2 năm bạn vẫn chưa thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất hộ chiếu nên hành vi không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:
"Điều 17. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh , cư trú và đi lại
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực Việt Nam, thẻ tạm trú, thẻ thường trú;"
Như vậy, hành vi này của bạn sẽ bị xử phạt từ 500 nghìn đồng đến 2 triệu đồng.
4. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả
4.1. Hồ sơ gồm:
- 01 tờ khai mẫu X01;
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
- Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu bị mất hoặc bị hư hỏng, ngoài giấy tờ quy định nêu trên đây phải bổ sung như sau: Trường hợp mất hộ chiếu thì nộp kèm theo xác nhận của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo. Nếu khi mất hộ chiếu chưa có đơn trình báo thì nộp kèm theo đơn trình bày về lý do, thời gian mất hộ chiếu theo mẫu X08; Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng thì nộp lại hộ chiếu đó.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả;
- Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả.
- Qua đường Bưu điện (địa điểm, cách thức gửi hồ sơ qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
- Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
4.3. Nơi nộp hồ sơ
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú;
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh;
- Qua đường bưu điện.
Nơi nhận kết quả cấp hộ chiếu:
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú;
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh;
- Qua đường bưu điện.
Lệ phí cấp hộ chiếu: 200.000 đồng Việt Nam/cuốn
Trường hợp hộ chiếu bị mất hoặc bị hư hỏng, lệ phí là 400.000 đồng Việt Nam/cuốn
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.