Mục lục bài viết
- 1. Thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh là gì ?
- 2. Trường hợp nào khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh
- 3. Khai thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh liên quan tới nhiều địa phương
- 4. Thuế suất thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh
- 5. Hồ sơ khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh
- 6. Kỳ kê khai thuế vãng lai
- 7. Hạch toán thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh
- 8. Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh
- 9. Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng bất động sản ngoại tỉnh
>> Luật sư tư vấn pháp luật Thuế giá trị gia tăng trực tuyến, gọi: 1900 6162
Luật sư tư vấn:
1. Thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh là gì ?
Thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh là một khoản thuế GTGT (1% hoặc 2%) phải trích nộp cho cơ quan thuế khi kinh doanh bán hàng, thi công xây dựng, lắp đặt, chuyển nhượng bất động sản ở tỉnh khác (theo Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008, Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013).
2. Trường hợp nào khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh
Điểm đ khoản 1 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC sửa đổi tại Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định:
“đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
Theo đó, trường hợp phải khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh gồm:
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh có giá trị bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên thì phải kê khai thuế GTGT vãng lai tại địa phương đó.
- Nếu là hoạt động chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương đó thì phải kê khai thuế vãng lai tại địa phương đó.
Ví dụ 16: Công ty A trụ sở tại Hải Phòng ký hợp đồng cung cấp xi măng cho Công ty B có trụ sở tại Hà Nội. Theo hợp đồng, hàng hóa sẽ được Công ty A giao tại công trình mà công ty B đang xây dựng tại Hà Nội. Hoạt động bán hàng này không được gọi là bán hàng vãng lai ngoại tỉnh. Công ty A thực hiện kê khai thuế GTGT tại Hải Phòng, không phải thực hiện kê khai thuế GTGT tại Hà Nội đối với doanh thu từ hợp đồng bán hàng cho Công ty B.
Ví dụ 17: Công ty B có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh có các kho hàng tại Hải Phòng, Nghệ An không có chức năng kinh doanh. Khi Công ty B xuất bán hàng hóa tại kho ở Hải Phòng cho Công ty C tại Hưng Yên thì Công ty B không phải kê khai thuế GTGT tại địa phương nơi có các kho hàng (Hải Phòng, Nghệ An).
Ví dụ 18:
- Công ty A có trụ sở tại Hà Nội ký hợp đồng với Công ty B chỉ để thực hiện tư vấn, khảo sát, thiết kế công trình được xây dựng tại Sơn La mà Công ty B là chủ đầu tư thì hoạt động này không phải hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh. Công ty A thực hiện khai thuế GTGT đối với hợp đồng này tại trụ sở chính tại Hà Nội, không phải thực hiện kê khai thuế GTGT tại Sơn La.
- Công ty A có trụ sở tại Hà Nội ký hợp đồng với Công ty C để thực hiện công trình được xây dựng (trong đó có bao gồm cả hoạt động khảo sát, thiết kế) tại Sơn La mà Công ty C là chủ đầu tư, giá trị công trình bao gồm cả thuế GTGT trên 1 tỷ đồng thì Công ty A thực hiện khai thuế GTGT xây dựng ngoại tỉnh đối với hợp đồng này tại Sơn La.
- Công ty A có trụ sở tại Hà Nội ký hợp đồng với Công ty Y để thực hiện công trình được xây dựng (trong đó có bao gồm cả hoạt động khảo sát, thiết kế) tại Yên Bái mà Công ty C là chủ đầu tư, giá trị công trình bao gồm cả thuế GTGT là 770 triệu đồng thì Công ty A không phải thực hiện khai thuế GTGT xây dựng ngoại tỉnh đối với hợp đồng này tại Sơn La
Ví dụ 19: Công ty B trụ sở tại Hà Nội bán máy điều hoà cho khách tại Hòa Bình (bao gồm cả lắp đặt) thì Công ty B không phải kê khai thuế GTGT tại Hoà Bình.
Ví dụ 20: Công ty A có trụ sở tại Hà Nội mua 10 căn nhà thuộc 1 dự án của Công ty B tại thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó Công ty A bán lại các căn nhà này và thực hiện xuất hóa đơn cho khách hàng C thì Công ty A phải thực hiện kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh theo tỷ lệ % doanh thu với cơ quan thuế tại thành phố Hồ Chí Minh.
3. Khai thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh liên quan tới nhiều địa phương
Điểm e khoản 1 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định như sau:
“Trường hợp người nộp thuế có công trình xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh liên quan tới nhiều địa phương như: xây dựng đường giao thông, đường dây tải điện, đường ống dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí,..., không xác định được doanh thu của công trình ở từng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng của doanh thu xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh chung với hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tại trụ sở chính và nộp thuế GTGT cho các tỉnh nơi có công trình đi qua. Số thuế GTGT phải nộp cho các tỉnh được tính theo tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng tỉnh do người nộp thuế tự xác định nhân (x) với 2% doanh thu chưa có thuế GTGT của hoạt động xây dựng công trình.
Số thuế GTGT đã nộp (theo chứng từ nộp thuế) của hoạt động xây dựng công trình liên tỉnh được trừ (-) vào số thuế phải nộp trên Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) của người nộp thuế tại trụ sở chính.
Người nộp thuế lập Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh (mẫu số 01-7/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này) và sao gửi kèm theo Tờ khai thuế GTGT cho Cục Thuế nơi được hưởng nguồn thu thuế GTGT.”
4. Thuế suất thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh
Thuế suất thuế GTGT tạm tính theo tỷ lệ:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% thì chịu 2%.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% thì chịu 1%.
Trên doanh thu hàng hoá chưa có thuế GTGT với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. (Thể hiện cụ thẻ tỷ lệ trên phần mềm HTKK)
5. Hồ sơ khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh
-Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 05/GTGT.
6. Kỳ kê khai thuế vãng lai
- Hồ sơ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với Cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng.
7. Hạch toán thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh
- Khi kê khai thuế vãng lại, hạch toán:
Nợ TK 333111
Có TK 333112 – Chi tiết cơ quan thuế tại tỉnh phát sinh
– Thanh toán tiền thuế GTGT vãng lai, hạch toán:
Nợ TK 333112 – Chi tiết cơ quan thuế tại tỉnh phát sinh
Có TK 112,111, 131 ( Nếu chủ đầu tư thanh toán hộ)
– Đồng thời, hạch toán khấu trừ tại trụ sở chính:
Nợ TK 1331
Có TK 333111
8. Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh
>>> Mẫu số 05/GTGT Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Tạm nộp trên doanh số đối với kinh doanh ngoại tỉnh)
[01] Kỳ tính thuế: * Lần phát sinh
* Tháng......... năm …...
[02] Lần đầu: [ ] | [03] Bổ sung lần thứ [ ] |
[04] Tên người nộp thuế:………………………
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ………………………………………
[07] Quận/huyện: ......... [08] Tỉnh/thành phố: ...........
[09] Điện thoại:…… [10] Fax:.......... [11] Email: .........
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………
[15] Quận/huyện: .......... [16] Tỉnh/thành phố: ........
[17] Điện thoại: ........... [18] Fax: ....... . [19] Email: .......
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số............ .ngày........................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 5% | Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế 10% |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Doanh số của hàng hoá dịch vụ chịu thuế | [21] | [22] |
2 | Tỷ lệ % tạm nộp tính trên doanh thu | [23] 1% | [24] 2% |
3 | Số thuế tạm tính phải nộp kỳ này [25] = [21] x 1%; [26] = [22] x 2% | [25] | [26] |
Tổng số thuế phải nộp [27] = [25] + [26]: ..............................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
9. Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng bất động sản ngoại tỉnh
>>> Mẫu số 01 -5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156 /TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính
BẢNG KÊ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐÃ NỘP
CỦA DOANH THU KINH DOANH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT, BÁN HÀNG
BẤT ĐỘNG SẢN NGOẠI TỈNH
(Kèm theo tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ...... năm.........hoặc quý.....năm.......
[02] Tên người nộp thuế :.................................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có) : …………………
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT | Số chứng từ nộp tiền thuế | Ngày nộp thuế | Nơi nộp tiền thuế (Kho bạc Nhà nước) | Cơ quan thuế quản lý hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh | Số tiền thuế đã nộp |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về nội dung, Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900 6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.