Tôi xin nói qua về ngành nghề mà Tôi đang làm : Tôi đang tiến hành trồng nấm sò, nấm hương tươi trên khu đất của bố mẹ tôi ở Hải Dương. Mục đích của tôi là trồng nấm, bán sản phẩm nấm, mở nhà hàng kinh doanh lẩu ...Trong tương lai tôi sẽ còn tiếp tục mở rộng sang kinh doanh một số lĩnh vực khác nữa. Vì vậy tôi muốn Minh Khuê tư vấn giúp tôi nên đặt tên Cty như thế nào, ghi những gì vào giấy phép kinh doanh để sau này có thêm các hoạt động kinh doanh khác mà không phải thay đổi nội dung trong giấy phép kinh doanh. Hiện tại tôi đang sống và có hộ khẩu tại quận Hoàn Kiếm.
Vậy nếu mở công ty thì tôi nên đặt trụ sở công ty ở Hải Dương hay ở Hà nội, nơi nào tốt hơn. Tôi muốn sử dụng điện giá rẻ trong sản xuất thì cần phải làm gì? Nếu thành lập cty thì có được chọn phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ không? Và Cty có được quyền in hóa đơn không hay phải tự mua của cục thuế? Công ty này do em làm chủ. Vậy khi cty đi vào hoạt động thì có nhất thiết phải thuê một người làm kế toán trưởng không hày tôi tự làm cũng được ạ ( Tôi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán). Được biết Minh Khuê cũng có dịch vụ thành lập Công ty, vậy giá thành trọng gói cho thành lập cty của Minh Khuê là bao nhiêu vây? Thời gian thành lập Công ty mất bao lâu, bao lâu sau mới được sử dụng hóa đơn GTGT?
Tôi xin cảm ơn!
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật doanh nghiệp của công ty Luật Minh Khuê.
>> Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp gọi :1900.6162
Trả lời:
Thưa quý khách hàng!Công ty Luật TNHH MINH KHUÊ xin gửi tới quý khách hàng lời chào trân trọng và cảm ơn quý khách đã tin tưởng vào dịch vụ do chúng tôi cung cấp. Vấn đề bạn đang vướng mắc chúng tôi xin được tư vấn như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
- Quyết định số 2256/QĐ-BCT quy định về giá bán điện
2. Nội dung trả lời:
2.1. Đặt tên doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:
Điều 38. Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Điều 39. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.
Như vậy, dựa vào các quy định trên thì bạn có thể tự do đặt một các tên cho doanh nghiệp của mình miễn sao không vi phạm điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp là được.
2.2. Ngành, nghề kinh doanh
Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
"1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Vốn điều lệ."
Như vậy, theo quy định của luật doanh nghiệp hiện hành thì bạn sẽ không phải ghi ngành, nghề kinh doanh vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bạn có quyền tự do kinh doanh tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Vì thế, nếu sau này công ty bạn có thêm các hoạt động kinh doanh khác (kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm) thì bạn chỉ phải thông bảo với cơ quan đăng ký kinh doanh để được bổ sung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không phải thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Cách chọn địa chỉ trụ sở khi thành lập công ty
Việc lựa chọn nơi đặt trụ sở của công ty là quyền của bạn, tuy nhiên trước khi quyết định sẽ đặt trụ sở tại Hà Nội hay Hải Dương thì bạn nên cân nhắc 5 vấn đề sau:
1) Nên lựa chọn trụ sở ổn định lâu dài
Hóa đơn là vấn đề đặc biệt quan trong trong quá trình thu hồi công nợ và triển khai kinh doanh. Thông tin địa chỉ trụ sở công ty được ghi nhận trên hóa đơn.
Do đó nên lựa chọn trụ sở ổn định, lâu dài để tránh việc phải thay đổi hoặc điều chỉnh hóa đơn.
2) Địa chỉ rõ ràng và có đủ giấy tờ liên quan
- Cơ quan nhà nước liên hệ với doanh nghiệp bằng đường công văn luôn gửi trực tiếp về địa chỉ trụ sở chính. Doanh nghiệp cần đảm bảo địa chỉ đăng ký rõ ràng để không bị thất lạc công văn gây ảnh hưởng đến việc liên lạc với cơ quan nhà nước.
3) Không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể
- Pháp luật không cho phép đặt địa chỉ trụ sở chính tại chung cư bởi các căn hộ này không có chức năng kinh doanh. Doanh nghiệp hoạt động sẽ gặp khó khăn khi cơ quan quản lý phường/ xã kiểm tra thực địa.
- Chi phí thuê không được khấu trừ.
- Không phát hành được hóa đơn.
4) Địa chỉ đáp ứng các điều kiện để kinh doanh
Nhiều ngành nghề kinh doanh phải có giấy phép con trước khi doanh nghiệp hoạt động. Địa chỉ trụ sở chính liên quan trực tiếp tới điều kiện được cấp giấy phép.
5) Lựa chọn địa chỉ trụ sở chính cũng quyết định cơ quan quản lý thuế trực tiếp doanh nghiệp
2.4. Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất
Căn cứ vào biểu giá điện tại Quyết định số 2256/QĐ-BCT có thể thấy giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất đã được quy định rất rõ ràng. Và vì thế công ty bạn có nghĩa vụ tuân thủ theo quy định này; hay nói cách khác công ty không thể được sử dụng giá điện rẻ hơn giá đã được quy định trong Quyết định.
2.5. Phương pháp khấu trừ thuế
Khoản 1 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:
"1. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từbao gồm:
a) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này;
b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này;
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay."
Như vậy, theo quy định trên thì công ty bạn chỉ được tính thuế bằng phương pháp khấu trừ khi công ty thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
2.6. Tạo hóa đơn
Khoản 2 Điều 3 Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định: "Tạo hóa đơn là hoạt động làm ra hóa đơn để sử dụng cho mục đích bán hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh; gồm: tự in từ các máy móc, thiết bị tại doanh nghiệp; đặt các doanh nghiệp đủ điều kiện in hóa đơn; khởi tạo hóa đơn điện tử theo Luật Giao dịch điện tử."
Như vậy, khi tiến hành tạo hóa đơn thì công ty bạn có thể lựa chon tự in hoặc đặt in hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử.
2.7. Tổ chức bộ máy kế toán
Điều 48 Luật Kế toán 2003 quy định về tổ chức bộ máy kế toán như sau:
"1. Đơn vị kế toán phải tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán.
2. Đơn vị kế toán phải bố trí người làm kế toán trưởng. Trường hợp đơn vị kế toán chưa bố trí được người làm kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán hoặc thuê người làm kế toán trưởng (sau đây kế toán trưởng và người phụ trách kế toán gọi chung là kế toán trưởng).
3. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên và đơn vị kế toán cấp cơ sở thì tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật."
Như vậy, theo quy định trên thì trong trường hợp công ty bạn chưa bố trí được người làm kế toán trưởng thì bạn có thể tự phụ trách kế toán mà không nhất thiết phải thuê người làm kế toán trưởng.
2.8. Dịch vụ thành lập công ty
Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:
"1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, sự phối hợp liên thông giữa các cơ quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lao động, bảo hiểm xã hội và đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử."
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ chứng từ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Về việc sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng: công ty bạn có quyền sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng ngay sau khi được cấp mã số doanh nghiệp.
Về giá thành trọn gói thành lập công ty: Để sử dụng dịch vụ này bạn sẽ phải cung cấp đầy đủ hồ sơ, yêu cầu qua Email hoặc thông qua trao đổi trực tiếp với luật sư. Mức chi phí sẽ được tính cụ thể dựa trên mức độ phức tạp của vụ việc hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo số: 1900.6162
Trân trọng!
Bộ phận tư vấn pháp luật doanh nghiệp - Công ty luật Minh KHuê