1. Các loại thuế em phải đóng?
2. Những giấy tờ cần thiết để làm thủ tục hải quan ?
3. Những giấy tờ cần thiết để em làm thủ tục đăng kiểm?
4. Trong trường hợp chiếc xe trên theo dạng tài sản hồi hương thì em sẽ được miễn giảm những loại thuế nào?
5. Trong trường hợp chiếc xe trên được chuyển về theo dạng nhập khẩu xe cũ từ Nhật Bản về thì em phải nộp những loại thuế nào và cách tính thuế với giá trị của xe là 1.500usd
Em xin cảm ơn!
Câu hỏi được biên tập từchuyên mục tư vấn thuế của công ty Luật Minh Khuê.
.>> Luật sư tư vấn về thuế trực tuyến, gọi 1900.6162
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi những thắc mắc của bạn đến công ty Luật Minh Khuê. Với những thông tin bạn cung cấp chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Nội dung phân tích:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của thông tư 20/2014/ TT - BTC:
Điều 6: Thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô
1. Hồ sơ nhập khẩu
a) Giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô: 02 bản chính.
b) Vận tải đơn: 01 bản chính (có đóng dấu treo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô);
c) Tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch (HQ/2011-PMD): 02 bản chính.
d) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô): 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
đ) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe mô tô nhập khẩu (đối với mô tô): 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Điều 7: Chính sách về thuế xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu, chuyển nhượng.
1. Chính sách thuế đối với xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu
Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam theo quy định được nhập khẩu 01 chiếc xe ô tô, 01 xe mô tô. Chính sách thuế đối với xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu thực hiện như sau :
a) Thuế nhập khẩu: Được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định 87/2010/ NĐ - CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt trừ các loại xe quy định tại Khoản 4 Điều 3 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định 26/2009/ NĐ _CP ngày 16/03/2009 của Chính phủ, Khoản 2 Điều 11 Nghị định 113/2011/ NĐ - CP ngày 8/12/2011 của Chính phủ và Khoản 5 Điều 3 Thông tư 05/2012/ TT- BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính.
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt (giá tính thuế, thuế suất) thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm tính thuế:
Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt | = | Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của xe ôtô, xe mô tô | X | Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt |
Trong đó:
- Thời điểm tính thuế tiêu thụ đặc biệt là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô.
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
- Trị giá tính thuế xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 205/2010/ TT - BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 40/2007/ NĐ - CPngày 16/03/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
c) Thuế giá trị gia tăng: Thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo quy đinh tại Điều 3 Luật thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng (trị giá tính thuế, thuế suất) thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm tính thuế:
Số tiền thuế giá trị gia tăng | = | Giá tính thuế giá trị gia tăng của xe ôtô, xe mô tô | X | Thuế suất thuế giá trị gia tăng |
Trong đó:
- Thời điểm tính thuế giá trị gia tăng là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô.
- Giá tính thuế giá trị gia tăng = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
- Trị giá tính thuế xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 205/2010/ TT - BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 40/2007/ NĐ - CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
d) Thời hạn nộp thuế: Thực hiện theo quy định tại Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
đ) Thực hiện nộp lệ phí trước bạ theo mức thu từ lần đầu;
đ) Thực hiện nộp lệ phí đăng ký lưu hành xe ô tô, xe mô tô theo quy định hiện hành.
1Theo thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi, bạn muốn nhập khẩu một chiếc xe mô tô phân phối lớn đã qua sử dụng từ Nhật Bản về Việt Nam thì bạn cần phải nộp các loại thuế sau: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng
a) Thuế giá trị gia tăng: bạn không nằm trong các trường hợp được miễn thuế giá trị gia tăng nên bạn sẽ phải nộp thuế giá trị gia tăng là 2% ( Khoản 2 Điều 8 Nghị định 209/2013/ NĐ- CP)
Thuế tiêu thụ đặc biệt: do xe của bạn là xe mô tô phân phối lớn có dung tích xi lanh là 250 cm khối nên bạn phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ( Điều 1 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được sửa đổi bổ sung năm 2014)
b) Cách tính thuế:
*Đối với thuế tiêu thụ đặc biệt:
Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt | = | Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của xe mô tô | X | Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt |
Trong đó:
- Thời điểm tính thuế tiêu thụ đặc biệt là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu xe mô tô.
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
* Cách tính thuế giá trị gia tăng:
Số tiền thuế giá trị gia tăng | = | Giá tính thuế giá trị gia tăng của xe mô tô | X | Thuế suất thuế giá trị gia tăng |
Trong đó:
- Thời điểm tính thuế giá trị gia tăng là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu xe mô tô.
- Giá tính thuế giá trị gia tăng = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm
2 Những giấy tờ cần thiết để làm thủ tục hải quan:
Để làm thủ tục hải quan bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại các giấy tờ sau:
- Giấy phép nhập khẩu xe mô tô: 02 bản chính;
- Vận tải đơn: 01 bản chính (có đóng dấu treo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe mô tô);
- Tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch (HQ/2011-PMD): 02 bản chính..
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe mô tô nhập khẩu (đối với mô tô): 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
3 Những giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng kiểm bao gồm:
- Bản chính giấy đăng kí kiểm tra trong đó ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của xe cơ giới;
- Bản sao chụp chứng từ nhập khẩu: Hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương, tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
- Bản sao chụp tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kĩ thuật có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu. Trường hợp không cung cấp được tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật thì thay thế bằng Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu do tổ chức, cá nhân nhập khẩu ( Khoản 1 Điều 6 Thông tư 55/2014/ TT - BGTVT).
4. Trong trường hợp chiếc xe trên được nhập khẩu theo dạng tài sản hồi hương thì sẽ được miễn thuế nhập khẩu.
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.
Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận Luật sư Tư vấn pháp luật thuế.