1. Hiểu như thế nào là căn cước công dân?

Khoàn 1 ĐIều 3 Luật căn cước công dân 2014 quy định Căn cước công dân (CCCD) là thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân.

Thẻ căn cước công dân được hiểu đươn giản là một loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam; trong đó có đầy đủ thông tin cá nhân của công dân; về lai lịch, đặc điểm nhận dạng của một cá nhân; và do Cục Cảnh sát đăng ký quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư. Thẻ căn cước công dân là một giấy tờ tùy thân không thể thiếu đối với mỗi công dân Việt Nam; khi từ đủ 14 tuổi trở lên. Mới đây, Việt Nam chúng ta đang cấp đổi từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân cũ sang căn cước công dân gắn chíp để dần dần bỏ bớt được các thủ tục hành chính rườm rà, tích hợp được nhiều thông tin vào căn cước công dân gắn chip. Mã số in trên thẻ căn cước công dân sẽ không bao giờ thay đổi, kể cả người dân có cấp lại do mất, hay thay đổi tên căn cước công dân hay thay đổi thông tin hộ khẩu thường trú.

 

2. Nội dung thẻ căn cước công dân

Trên thẻ căn cước công dân sẽ hiển thị các thông tin như sau:

Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, dòng chữ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự Do- Hạnh Phúc; dòng chữ " Căn cước công dân"; ảnh, sô thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tê khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú, ngày, tháng, năm hết hạn;

Mặt  sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người đươc cấp thẻ, ngày, tháng,  năm được cấp thẻ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và có dấu có hình quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

 

3. Đối tượng được cấp thẻ căn cước công dân

Theo Luật căn cước công dân 2014, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuoir trở lên được cấp thẻ căn cước công dân (Khoản 1 Điều 19).

Điều 21 quy định: Thẻ căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Trường hợp thẻ căn cước công dân được cấp đổi lại trong thời hạn 02 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Ngoài ra, những ai đã có chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân mã vạch được đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip khi có yêu cầu hoặc khi thẻ cũ hết hạn ...

 

4. Xem ngày cấp căn cước công dân ở đâu trên thẻ căn cước?

Thông tin trên thẻ căn cước công dân

Theo quy định tại Điều 18 Luật căn cước công dân năm 2014, thẻ căn cước công dân được cấp có chứa các nội dung thông tin sau đây:

- Mặt trước thẻ

+ Hình quốc huy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Dòng chữ cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Đôc lập - Tự do - Hạnh phúc;

+ Dòng chữ " Căn cước công dân",

+ Ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú;

+ Ngày, tháng năm hết han,

- Mặt sau thẻ

+ Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;

+ Vân tay, đặc điểm nhận dạng của người được cấp thẻ;

+ Ngày tháng năm cấp thẻ

+ Họ, chữ đệm và tên, chức danh của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

 

5. Xem ngày căn cước công dân ở đâu?

Đối chiếu với quy định về nội dung trên thẻ căn cước công dân, chúng ta có thể thấy rằng xem ngày cấp căn cước công dân tại mặt sau của căn cước công dân là đúng.

 * Trình tự thực hiện thay đổi thẻ căn cước công dân:

- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ Công An để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ căn cước công dân.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.

- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.

+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ căn cước công dân.

+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì để nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ căn cước công dân.

- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

- Bước 4: In phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm trea, ký nhận; in phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.

- Bước 5: Thu căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước công dân (Mẫu CC03 ban hành kém theo Thông tư sô 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công An).

- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

 

6. Cấp căn cước công dân ở đâu?

Trong nhiều giấy tờ, các cơ quan, đơn vị yêu cầu cung cấp số căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân. ĐI cùng với đó là thông tin về ngày cấp và nơi cấp.

Trước đây, khi thẻ căn cước công dân chưa ra đời, nơi cấp chứng minh nhân cũng chính là công an cấp tỉnh nơi người dân có hộ khẩu thường trú và tiến hành làm thẻ. Thông tin này được in thống nhất ở mặt sau chứng minh nhân dân. Vì thế, không hề khó khăn để người dân điền chính xác thông tin này.

Tuy nhiên, khi sử dụng thẻ căn cước công dân, nhiều người không biết nên ghi nơi cấp là "địa điểm" Công an tỉnh, thành phố nơi mình làm căn cước công dân đó hay tên cơ quan cấp thẻ căn cước công dân.

Căn cứ mẫu thẻ căn cước công dân của Bộ Công An và cách hiểu thông thường, thông tin trên con dấu ở mặt sau thẻ căn cước công dân chính là nơi cấp thẻ căn cước công dân đó, vì thế:

  • Đối với thẻ Căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018 thì nơi cấp là Cục cảnh sát DDKQL cư trú và DLQG về dân cư.
  • Với các thẻ làm từ ngày 10/10/2018 thì nơi cấp Căn cước công dân chính xác là Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Trên đây là toàn bộ bài viết mà Luật Minh Khuê cung cấp đến bạn đọc để hiểu rõ hơn về chứng minh nhân dân, căn cước công dân. Nếu bạn đọc có thắc mắc hãy gọi tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến hotline 1900.6162 để được chuyên viên pháp luật tư vấn. Xin chân thành cảm ơn!