1. Thông tin về tỉnh Bình Phước

Tỉnh Bình Phước là một tỉnh nằm ở vùng đông nam Việt Nam, có trụ sở chính tại thành phố Đồng Xoài. Với diện tích gần 7.000 km² và dân số khoảng 996.000 người (theo điều tra dân số năm 2019), Bình Phước là một trong những tỉnh đang phát triển nhanh chóng tại Việt Nam. Bình Phước có địa hình đồi núi, với độ cao trung bình từ 200-600 mét so với mực nước biển. Tỉnh này có khí hậu nhiệt đới, với mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 và mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Đây là đặc tính khí hậu phổ biến ở các khu vực ven biển miền Trung và Nam Trung Bộ. Về kinh tế, Bình Phước là một trong những trung tâm sản xuất cao su hàng đầu của Việt Nam, với diện tích trồng cao su lớn nhất cả nước.

Ngoài ra, tỉnh này cũng đang phát triển mạnh trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. Các địa điểm du lịch nổi tiếng tại Bình Phước bao gồm Hồ Đất Mũi, Khu du lịch sinh thái Đồi Dương, Khu du lịch sinh thái Đồi Cô Tiên, Suối Tiên, Hòn Bà Dốc, Thác Dơi, Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát, Công viên nước Mỹ Lâm và Thác Chồng. Với vị trí địa lý thuận lợi, Bình Phước được xem là một trong những địa điểm tiềm năng cho các nhà đầu tư trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và du lịch.

 

2. Bảng giá đất tỉnh Bình Phước - Giá đất thổ cư, nông nghiệp

>>> Tải ngay: Bảng giá đất tỉnh Bình Phước - Giá đất thổ cư, nông nghiệp

 

2.1. Giá đất thổ cư

- Đơn giá đất ở tại nông thôn của thửa đất có vị trí mặt tiền đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 30m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi thửa đất >30m thì đơn giá đất ở tại nông thôn tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:

  • Phạm vi 01: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01.
  • Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  • Phạm vi 3: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  • Phạm vi 4: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

- Giá đất tại vị trí còn lại:

Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định:

  • Thửa đất nằm trong phạm vi 30m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  • Thửa đất nằm trong phạm vi từ 30m đến mét thứ 60 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định.
  • Thửa đất nằm trong phạm vi từ 60m đến mét thứ 120 giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  • Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm ngoài phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định.
  • Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB ( hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.

- Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.

- Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, Trung ương quản lý; đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt chi tiết trên địa bàn các xã thuộc huyện.

- Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất.

- Giá đất tại các khu dân cư nông thôn được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

 

2.2. Giá đất nông nghiệp 

- Đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

- Giá đất nông nghiệp được tính bằng 30% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, phạm vi trong các trường hợp sau:

  • Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
  • Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

- Giá đất nông nghiệp không vượt quá mức sau:

  • Đối với địa bàn các phường thành phố Đồng Xoài không được cao hơn 300.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  • Đối với địa bàn các phường thị xã Bình Long, thị xã Phước Long không được cao hơn 250.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  • Đối với địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện không được cao hơn 200.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  • Đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh không được cao hơn 150.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.

- Giá đất nông nghiệp trong các trường hợp đặc biệt

  • Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm khu vực gần nhất.
  • Đối với diện tích đất trồng rừng sản xuất sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm thì được xác định bằng với đơn giá đất trồng cây lâu năm.
  • Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản nằm xen kẽ bởi các loại đất khác và hiện trạng sử dụng vào mục đích khác thì được xác định bằng với đơn giá đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng.

>> Tham khảo: Bảng giá đất của 63 tỉnh, thành phố cập nhật mới nhất 

 

3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Bình Phước dùng để làm gì?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Trong trường hợp này, giá đất được sử dụng là giá đất thấp nhất trong bảng giá đất được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tính thuế sử dụng đất: Giá đất để tính thuế sử dụng đất là giá đất trong bảng giá đất được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại thời điểm tính thuế.

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai: Giá đất để tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai là giá đất trong bảng giá đất được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai: Giá đất để tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là giá đất trong bảng giá đất được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai: Giá trị đất để tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai được xác định dựa trên giá đất trong bảng giá đất được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng.

Bảng giá đất được sử dụng để tính các khoản phí, lệ phí và tiền bồi thường như đã nêu ở trên phải được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo đúng quy định của pháp luật. Các bảng giá đất này sẽ được tổ chức và công bố công khai. Khi sử dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, phí, lệ phí, bồi thường và xử phạt, cần lưu ý rằng giá trị của đất phải được xác định theo đúng thị trường, phản ánh đầy đủ giá trị sử dụng của đất. Trong trường hợp không có bảng giá đất, hoặc bảng giá đất không đáp ứng được thực tế địa phương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền quyết định về giá trị đất sử dụng tại địa phương mình quản lý. Các quyết định này phải được thông qua sau khi tham gia đánh giá giá trị đất của các đơn vị, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm, được đào tạo chuyên ngành.

Khi tính giá trị quyền sử dụng đất để trả lại cho Nhà nước trong trường hợp đất trả lại có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, giá trị quyền sử dụng đất được tính theo giá trị thị trường tại thời điểm trả lại đất, không được tính theo bảng giá đất. Tất cả các quy định về bảng giá đất và giá trị đất sử dụng phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi của Nhà nước, các cá nhân và tổ chức được bảo vệ và đảm bảo công bằng, minh bạch.

Trên đây là tư vấn mà công ty Luật Minh Khuê muốn gửi tới quý khách hàng. Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ tra cứu giá đất tại tỉnh Bình Phước của công ty Luật Minh Khuê thì vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến qua số hotline: 1900.6162 để hỗ trợ giải đáp thắc mắc kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!Quý khách có nhu cầu tham khảo về bảng giá đất Dịch vụ cấp sổ đỏ, làm bìa đỏ tại Bình Phước nhanh nhất thì vui lòng tham khảo bài viết sau của Luật Minh Khuê: