1. Khái quát về địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Lạng Sơn là tỉnh miền núi thuộc vùng Đông Bắc, nằm ở vị trí đường quốc lộ 1A, 1B, 4A, 4B, 279 đi qua, là điểm nút của sự giao lưu kinh tế với các tỉnh phía Tây như Cao Bằng, Thái Nguyên, Bắc Kạn, phía Đông như tỉnh Quảng Ninh, phía Nam như Bắc Giang, Bắc Ninh, thủ đô Hà Nội và phía Bắc tiếp giáp với Trung Quốc, với 2 cửa khẩu quốc tế, 2 cửa khẩu quốc gia và 7 cặp chợ biên giới. Mặt khác, có đường sắt liên vận quốc tế, là điều kiện rất thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, khoa học – công nghệ với các tỉnh phía Nam trong cả nước, với Trung Quốc và qua đó sang các nước vùng Trung Á, châu Âu và các nước khác

Theo kết quả tổng quan kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn năm 2012 của Cục Thống kê tỉnh, ước tính dân số của tỉnh Lạng Sơn có khoảng 745 nghìn người. Trong đó nam là 372 nghìn người, chiếm 49,95% tổng dân số cả tỉnh; nữ là 373 nghìn người chiếm 50,05 %. Dân số khu vực thành thị 143,3 nghìn người chiếm 19,22 % tổng dân số; dân số khu vực nông thôn 602,1 nghìn người chiếm 80,7%.

 

2. Bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn

Căn cứ pháp lý: Căn cứ theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 và Quyết định 36/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 và Quyết định 05/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND.

HUYỆN LỘC BÌNH

Bảng 1: Sửa đổi tên nhóm các xã thuộc khu vực còn lại tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất ở

Giá đất Thương mại - Dịch vụ

Giá đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ

Nhóm VT1

Nhóm VT2

Nhóm VT3

Nhóm VT1

Nhóm VT2

Nhóm VT3

Nhóm VT1

Nhóm VT2

Nhóm VT3

1

Các xã thuộc Nhóm I

220.000

170.000

130.000

176.000

152.000

128.000

154.000

133.000

112.000

2

Các xã thuộc Nhóm II

170.000

140.000

120.000

136.000

120.000

104.000

119.000

105.000

91.000

3

Các xã thuộc Nhóm III

140.000

120.000

100.000

120.000

104.000

88.000

105.000

91.000

77.000

Bảng 2:   giá đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn 

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất ở

Giá đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ

Từ

Đến

 VT1

VT2

 VT3

 VT4

 VT1

VT2

 VT3

 VT4

 

 Xã Khuất Xá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường xã Khuất Xá: Đoạn 2

Ngã 3 Pò Lỏong đường rẽ vào Hồ Bản Lải

Đi về 02 phía cách 500m (xã Tĩnh Bắc và Khuất Xá)

540.000

324.000

216.000

 

378.000

227.000

151.000

 

2

Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đi qua địa phận xã Khuất Xá

Đoạn từ trụ sở UBND xã Khuất Xá 1500m về 2 phía

650.000

390.000

260.000

 

455.000

273.000

182.000

 

HUYỆN ĐÌNH LẬP:

Bảng 1: Sửa đổi tên nhóm các xã thuộc khu vực còn lại tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

 

STT

Tên đơn vị hành chính

Đất ở

Đất Thương mại - Dịch vụ

Giá đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ

 Nhóm VT1

Nhóm VT2

Nhóm VT3

Nhóm VT1

Nhóm VT2

Nhóm VT3

Nhóm VT1

Nhóm VT2

Nhóm VT3

1

Các xã thuộc Nhóm II

170.000

150.000

120.000

136.000

120.000

96.000

119.000

105.000

84.000

2

Các xã thuộc Nhóm III

140.000

120.000

100.000

112.000

96.000

80.000

98.000

84.000

70.000

Chúng tôi chỉ đưa ra một số bảng giá đất ở tỉnh Lạng Sơn các bạn có thể tham khảo thêm ở các văn bản trên mà chúng tôi giới thiệu. 

 

3. Điều chỉnh hệ số giá đất tỉnh Lạng Sơn. 

3.1. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng.

Đối tượng áp dụng: 

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 30 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ.

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc vi phạm pháp luật đất đai theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ hoặc đất được giao, được cho thuê không đúng thẩm quyền kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng nay phù hợp với quy hoạch sử dụng đất mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 9 Điều 210 Luật Đất đai.

- Đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

- Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm.

 Hệ số điều chỉnh

* Thành phố Lạng Sơn

- Đất ở tại đô thị:

+ Đường loại I: K = 1,7.

+ Đường loại II: K = 1,5.

+ Đường loại III, loại IV và các đường còn lại tại đô thị: K = 1,3.

- Đất ở tại nông thôn: K = 1,3.

* Các huyện

- Đất ở tại đô thị:

+ Các huyện: Lộc Bình, Hữu Lũng, Văn Lãng, Đình Lập: K = 1,3.

+ Các huyện: Cao Lộc, Tràng Định, Bình Gia: K = 1,2.

+ Các huyện: Chi Lăng, Bắc Sơn, Văn Quan: K = 1,1.

- Đất ở tại nông thôn:

+ Các huyện: Bắc Sơn, Đình Lập, Hữu Lũng: K = 1,1.

+ Các huyện: Cao Lộc, Lộc Bình, Văn Quan, Bình Gia, Văn Lãng, Tràng

Định, Chi Lăng: K = 1,0.

 

3.2.  Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định tiền thuê đất 

Căn cứ pháp lý: Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Đối tượng áp dụng: 

- Xác định giá đất tính thu tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (trừ các thửa đất, khu đất trong khu kinh tế).

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên (trừ các thửa đất hoặc khu đất trong khu kinh tế).

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá đối với thửa đất hoặc khu đất trong khu kinh tế; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản) đối với các khu vực còn lại.

- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) đối với các thửa đất hoặc khu đất trong khu kinh tế và dưới 10 tỷ đồng đối với các thửa đất hoặc khu đất tại các khu vực còn lại.

Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá khởi điểm.

Hệ số điều chỉnh:

- Huyện Đình Lập, Hữu Lũng: K = 1,1.

- Các huyện: Cao Lộc, Lộc Bình, Bình Gia, Bắc Sơn, Văn Lãng, Tràng Định, Chi Lăng, Văn Quan, thành phố Lạng Sơn: K = 1,0.

Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi muốn cung cấp cho các bạn có liên quan đến bảng giá đất ở địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Nếu có những thắc mắc cần chúng tôi giải đáp thì các bạn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua số điện thoại của tổng đài tư vấn 19006162 để được hỗ trợ.