1. Thông tin cơ bản về tỉnh Ninh Thuận
Tỉnh Ninh Thuận nằm ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam, nằm ở phía đông nam của miền Trung. Về phía đông, tỉnh giáp với Biển Đông, phía tây giáp với tỉnh Lâm Đồng, phía nam giáp với tỉnh Khánh Hòa và phía bắc giáp với tỉnh Bình Thuận. Tỉnh Ninh Thuận có diện tích tự nhiên là khoảng 3.363,6 km² và dân số khoảng 570.000 người (theo điều tra dân số năm 2019).
Về địa hình, Ninh Thuận là một tỉnh có địa hình đa dạng, bao gồm các đồi núi, vùng đất thấp, bãi biển, vùng đất chưa khai thác và sa mạc. Tại đây có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên quan trọng như Vườn quốc gia Núi Chúa, Khu bảo tồn Thiên nhiên Ninh Thuận, Khu bảo tồn Đá Nhảy, Đèo Cả, Đèo Miền, Tà Cú, Đồi Chúa, Đồi Chèm Rồng, Hồ Thái An, Hồ Ba Tầm, Sông Cái, Sông Bảy Núi và Rừng dòng sông Cái. Tỉnh Ninh Thuận cũng là một trong những vùng đất nắng nóng nhất ở Việt Nam, với nhiệt độ trung bình vào khoảng 27-28 độ C. Tuy nhiên, tỉnh này cũng có một mùa mưa khá tốt, đặc biệt là từ tháng 9 đến tháng 12.
Tỉnh Ninh Thuận có nhiều di sản văn hóa, lịch sử và thiên nhiên hấp dẫn, bao gồm cả Cố đô Chăm - một di tích văn hóa đặc biệt của dân tộc Chăm, tháp Po Klong Garai, đền tháp Mỹ Nghiệp, vườn quốc gia Núi Chúa, bãi biển Ninh Chữ và vườn nho Ninh Thuận, nơi sản xuất rượu vang và nho khá nổi tiếng.
2. Bảng giá đất tại tỉnh Ninh Thuận dùng làm gì?
Bảng giá đất tại tỉnh Ninh Thuận là một công cụ quan trọng để định giá các khu đất, đất nền, đất trồng cây, đất công nghiệp và đất ở tại tỉnh này. Bảng giá đất cung cấp cho các nhà đầu tư và người dân thông tin về giá trị thực của đất tại từng khu vực trong tỉnh, giúp họ đưa ra quyết định mua bán, đầu tư hay xây dựng các dự án phù hợp.
Ngoài ra, bảng giá đất cũng được sử dụng để quản lý và phân bổ đất trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo sự cân đối giữa nhu cầu sử dụng đất và tình hình nguồn cung đất. Thông tin về bảng giá đất cũng là một tài nguyên quan trọng cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp trong việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh và chiến lược đầu tư dài hạn tại tỉnh Ninh Thuận.
Vì vậy, bảng giá đất tại tỉnh Ninh Thuận đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và phát triển đất đai, hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp và người dân trong quá trình đầu tư, mua bán và sử dụng đất tại địa phương.
3. Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận có hiệu lực đến bao giờ?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 114 của Luật Đất đai năm 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Theo đó, tỉnh Ninh Thuận đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.
Bảng giá đất mới này sẽ cung cấp thông tin về giá trị đất tại các khu vực trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn từ năm 2022 đến năm 2024. Việc công bố và áp dụng bảng giá đất mới này sẽ giúp cho việc quản lý, phân bổ đất tại tỉnh Ninh Thuận trở nên hiệu quả hơn, đồng thời cung cấp thông tin quan trọng cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư và người dân trong quá trình mua bán và sử dụng đất.
4. Bảng giá đất tỉnh Ninh Bình - giá đất thổ cư, nông nghiệp
>>> Tải ngay: Bảng giá đất tại tỉnh Ninh Thuận - giá đất thổ cư, nông nghiệp
Dưới đây công ty Luật Minh Khuê xin gửi đến quý khách hàng Bảng giá đất tỉnh Ninh thuận về giá đất thổ cư, nông nghiệp:
Theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
* Bảng giá đất thổ cư
Theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đã được ban hành. Bảng giá đất này được áp dụng trong giai đoạn từ 2020-2024 và cung cấp thông tin về giá trị đất tại các khu vực trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong khoảng thời gian này.
- Theo bảng giá đất mới, giá đất ở tại các khu vực nông thôn trong tỉnh Ninh Thuận có mức giá cao nhất là 720.000 đồng/m2, thuộc thôn Long Bình 1, Long Bình 2, xã An Hải (tại vị trí 1); thấp nhất là 60.000 đồng/m2 thuộc các xã trong huyện Bắc Ái (tại vị trí 6).
- Đối với các khu vực thị trấn trong tỉnh, nhà nước niêm yết mức giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 6, dao động trong khoảng 150.000 - 650.000 đồng/m2.
- Giá đất ở trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm cũng được niêm yết trong bảng giá đất.
- Tại vị trí 1, giá đất cao nhất là 1,55 triệu đồng/m2 ở phường Mỹ Bình; trong khi đó, giá đất thấp nhất là 500.000 đồng/m2, thuộc về các phường Văn Hải, Đông Hải, Mỹ Đông, Đô Vinh, Bảo An và xã Thành Hải tại vị trí 3.
- Giá đất ở hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm có sự khác biệt rõ rệt. Cụ thể, giá đất cao nhất là 14,5 triệu đồng/m2 nằm trên tuyến đường Thống Nhất, đoạn từ ngã tư Quang Trung - đường Cao Thắng (đối diện với đường Võ Thị Sáu).
- Trong khi đó, giá đất thấp nhất là 550.000 đồng/m2 tại đường Trần Nhật Duật và hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh). Đối với đất thương mại, dịch vụ, giá đất tại nông thôn dao động trong khoảng 48.000 - 576.000 đồng/m2, từ vị trí 1 đến vị trí 6. Giá đất tại các thị trấn dao động từ 120.000 - 520.000 đồng/m2.
* Bảng giá đất nông nghiệp tại Ninh Thuận
Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm của cùng vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
5. Các nghĩa vụ tài chính khi căn cứ vào bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận
Theo nguyên tắc và phương pháp định giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phải thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Khung giá đất được áp dụng để xác định giá trị của các loại đất trong khu vực địa phương và được tính toán dựa trên nhiều yếu tố như vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, cơ sở hạ tầng, tiện ích và các yếu tố khác. Bảng giá đất được xây dựng và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ, với chu kỳ định kỳ là 05 năm một lần.
Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong nhiều trường hợp như tính tiền sử dụng đất, tính thuế sử dụng đất, tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai, tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai, tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Công ty Luật Minh Khuê xin cảm ơn quý khách đã đọc tư vấn của chúng tôi. Nếu quý khách cần tư vấn hoặc có bất kỳ câu hỏi pháp lý nào, hãy liên hệ ngay với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của chúng tôi qua số hotline: 1900.6162 để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc kịp thời.
Chúng tôi cam kết sẽ cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ pháp lý chất lượng cao, chuyên nghiệp và hiệu quả. Rất mong được hợp tác và tin tưởng của quý khách hàng!
Quý khách có nhu cầu tham khảo bài viết về Bảng giá đất tỉnh Quảng Bình giá đền bù và hệ số điều chỉnh qua bài viết sau đây: Bảng giá đất tỉnh Quảng Bình giá đền bù và hệ số điều chỉnh.