Mục lục bài viết
- 1. Chính sách tiền lương là gì?
- 2. Chính sách tiền lương của công chức viên chức
- 2.1. Lương viên chức chuyên ngành lưu trữ
- 2.2. Lương viên chức biên tập viên, phóng viên và biên dịch viên
- 2.3. Lương công chức ngành nông nghiệp, phát triển nông thông.
- 2.4. Lương viên chức ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
- 2.5. Lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
1. Chính sách tiền lương là gì?
Chúng ta thường được nghe rất nhiều về chính sách tiền lương, nhưng đôi khi chưa thực sự hiểu rõ về chính sách tiền lương là gì. Vậy, chính sách tiền lương có thể hiểu như thế nào cho đúng nhất. Chính sách tiền lương là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách kinh tế- xã hội nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của những người lao động và cũng ảnh hưởng đến hoạt dộng sản xuất kinh doanh cũng như tác động đến năng suất và hiệu quả công tác tăng trưởng kinh tế và ổn định phát triển xã hội.
Trong một nền kinh tế thị trường hội nhập sâu rộng thì mức sống của mỗi người dân đều được nâng cao theo đó thì tiền lương cũng trở thành một trong những vấn đề nhức nhối nhận được nhiều sự quan tâm hơn. Khi mức sống nâng cao thì theo đó thì mức lương của người lao động cũng phải tăng theo, từ đó chính sách tiền lương là một trong những vấn đề cần được quan tâm nhiều hơn với người lao động một trong số đó là đối với những cán bộ công chức, viên chức.
2. Chính sách tiền lương của công chức viên chức
2.1. Lương viên chức chuyên ngành lưu trữ
Viên chức chuyên ngành lưu trữ áp dụng cách xếp lương theo quy định của thông tư 07/2022/TT-BNV. Cụ thể thì thông tư 07 có quy định cách sắp xếp lương khi hết thời gian tập sự như sau:
Đối với lưu trữ viên trung cấp
Trình độ đào tạo | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Trung cấp | - Loại B - Bậc 1 - Hệ số lương 1,86 | Từ 2.771.400 đến 6.049.400 |
Cao đẳng | - Loại B - Bậc 2 - Hệ số lương 2,06 | Từ 3.069.400 đến 6.049.400 |
Đối với lưu trữ viên
Trình độ đào tạo | Hệ số lương | Mức lương (đồng/ tháng) |
Đại học | - Loại A1 - Bậc 1 - Hệ số lương là 2,34 | Từ 3.486.600 đến 7.420.200 |
Thạc sĩ | - Loại A1 - Bậc 2 - Hệ số lương là 2,67 | Từ 3.978.300 đến 7.420.200 |
Tiến sĩ | - Loại A1 - Bậc 3 - Hệ số lương là 3 | Từ 4.470.000 đến 7.420.200 |
2.2. Lương viên chức biên tập viên, phóng viên và biên dịch viên
Quy định về lương viên chức biên tập viên, phóng viên và biên dịch viên được quy định tại thông tư số 13/2022/TT-BTTTT chính thức có hiệu lực áp dụng từ ngày 10/10/2022 cách xếp lương của viên chức biên tập viên phóng viên...thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông. Cụ thể thông tư số 13/2022/TT-BTTTT quy định như sau:
- Đối với biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình hạng 1 : Mức lương từ 9.238.000 đến 11.920.000 đồng trên một tháng ( hệ số lương từ 6.2 đến 8.0)
- Đới với biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình hạng 2: Mức lương từ 6.556.000 đến 10.102.200 đồng trên một tháng hệ số lương từ 4.4 đến 6.78
- Còn đối với biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình hạng 3 thì mức lương từ 3.486.600 đến 7.420.200 đồng trên một tháng, hệ số lương từ 2.34 đến 4.98
Nếu viên chức mà có trình độ cao đẳng trở lên mà được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng IV thì được xếp vào bậc 2; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của chức danh nghề nghiệp hạng IV.
2.3. Lương công chức ngành nông nghiệp, phát triển nông thông.
các ngạch công chức viên ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn sẽ được xếp lương theo quy định của thông tư số 08/2022/TT-BNNPTNT từ ngày 06/10/2022. Lương công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định như sau bao gồm các ngạch công chức chuyên ngành như là:
- Kiểm dịch động vật: Kiểm dịch viên chính và kiểm dịch viên và kỹ thuật viên kiểm dịch
- Kiểm dịch thực vật: Kiểm dịch viên chính, kiểm dịch viên, kỹ thuật viên kiểm dịch
- Kiểm soát đê điều: kiểm soát viên chính, kiểm soát viên. kiểm soát viên trung cấp
- Kiểm lâm: Kiểm lâm viên chính, kiểm lâm, kiểm lâm trung cấp
- Kiểm ngư: Kiểm ngư chính, kiểm ngư viên, kiểm ngư viên trung cấp
- Thuyền viên kiểm ngư: Thuyền viên kiểm ngư chính; thuyền viên kiểm ngư, thuyền viên kiểm ngư trung cấp
Dựa vào sự phân chia như vậy, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định cách xếp lương của các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thông như sau:
Ngạch công chức | Hệ số | Mức lương (Đồng/ tháng) |
Kiếm lâm viên chính Kiểm ngư viên chính Thuyền viên kiểm ngư chính |
Từ 4,4 đến 6.78
| Từ 6.556.000 đến 10.102.200 |
Kiểm dịch viên chính động vật Kiểm dịch viên chính thực vât Kiểm soát viên chính đê điều |
Hệ số lương 4,0 đến 6,38 | Từ 5.960.000 đến 9.506.200 |
Kiểm dịch viên động vật Kiểm dịch viên thực vật Kiểm soát viên đê điều Kiểm lâm viên Kiểm ngư viên Thuyền viên kiểm ngư | hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 | Từ 3.486.600 đến 7.420.200 |
Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật Kiểm thuật viên kiểm dịch thực vật Kiểm soát viên trung cấp đê điều Kiểm lâm viên trung cấp Kiểm ngư viên trung cấp Thuyền viên kiểm ngư trung cấp. | hệ số lương từ 1,86 đến 4,06 | Từ 2.771.400 đến 6.049.400 |
2.4. Lương viên chức ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
Quy định về lương của viên chức ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin có quy định tại thông tư 08/2022/TT-BTTTT Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 cụ thể quy định như sau:
- Đối với hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A31) có 6 bậc, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 theo mức lương cơ sở năm 2022 là 1,49 triệu đồng trên một tháng thì lương viên chức sẽ dao động từ 9,2 đến 11,9 triệu đồng trên một tháng.
- Đối với hạng II dao động từ 6,56 đến 10,1 triệu đồng.
- Đối với hạng III dao động từ 3,47 triệu đồng đến 7,42 triệu đồng
- Đối với hạng IV dao động từ 2,77 triệu đồng đến 6,05 triệu đồng.
2.5. Lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
Quy định về viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở tại thông tư 03/2022/TT- BVHTTDL Quy định về mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở có hiệu lực từ ngày 25 tháng 8 năm 2022, hướng dẫn xếp lương như sau:
Đầu tiên là đối với chức danh nghề nghiệp phương pháp viên. Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II sẽ được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2(A2.2), từ hệ số lương 4.00 đến hệ số lương 6.38. Hạng III dao động từ 3,47 triệu đồng một tháng đến 7,42 triệu đồng và hạng IV dao động từ 2.77 triệu đồng đến 6,05 triệu đồng
Còn đối với chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa sẽ dao động như sau, đối với hạng II thì mức lương sẽ từ 5,96 triệu đồng đến 9,5 triệu đồng, hạng III dao động từ 3,47 triệu đồng đến 7,42 triệu đồng và đối với hạng IV thì sẽ dao động từ 2,77 triệu đồng đến 6,05 triệu đồng.
Chính sách tiền lương của công chức viên chức đều được quy định một cách rất là chi tiết và rõ ràng đối với từng ngành khác nhau. Mỗi ngành đều có một thông tư riêng quy định cụ thể về mức lương của từng ngành và hệ số lương của các ngành đó như thế nào. Thông qua đây chúng ta có thể thấy rằng hệ số lương của công chức viên chức đã cải thiện qua từng năm.
Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về chính sách tiền lương của công chức và viên chức, hi vọng rằng thông qua bài viết này đã giúp ích được các bạn trong xác định hệ số lương của mình và nắm bắt được quyền lợi của bản thân, để quyền lợi đó được đảm bảo nhất có thể. Mọi vướng mắc pháp lý liên quan đến vấn đề trên, Hãy gọi số: 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại.