Mục lục bài viết
1. Khái niệm nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi là quyết định của người lao động khi họ ngừng làm việc và bắt đầu nhận lương hưu từ hệ thống an sinh xã hội hoặc quỹ hưu trí trước khi đến độ tuổi nghỉ hưu chính thức được quy định bởi pháp luật. Tại nhiều quốc gia, pháp luật quy định một độ tuổi cụ thể mà khi đạt đến, người lao động mới đủ điều kiện để nhận lương hưu đầy đủ.
Tuy nhiên, nếu quyết định nghỉ hưu trước tuổi, nghĩa là bạn sẽ ngừng làm việc và bắt đầu nhận lương hưu sớm hơn so với độ tuổi quy định, điều này có thể dẫn đến một số hệ quả và điều kiện đi kèm. Cụ thể, việc nghỉ hưu sớm thường đồng nghĩa với việc mức lương hưu mà bạn nhận được có thể bị giảm so với khi nghỉ hưu đúng tuổi.
Bên cạnh đó, cũng có thể có yêu cầu về số năm đóng góp vào quỹ hưu trí mà bạn phải đáp ứng để đủ điều kiện nhận lương hưu trước tuổi. Điều kiện và quy định về nghỉ hưu trước tuổi có thể khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia và hệ thống an sinh xã hội cụ thể nơi bạn sinh sống, vì vậy, người lao động cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định này trước khi đưa ra quyết định nghỉ hưu trước tuổi.
2. Điều kiện để được nghỉ hưu trước tuổi
Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có thể được quyền nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn so với tuổi nghỉ hưu bình thường trong một số trường hợp cụ thể. Cụ thể, những người lao động bị suy giảm khả năng lao động, làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, hoặc làm việc ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu sớm. Tuy nhiên, tuổi nghỉ hưu sớm này không được thấp hơn quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu bình thường quy định. Trường hợp có các quy định khác từ pháp luật liên quan thì sẽ được áp dụng theo những quy định đó.
Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được xác định theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Đối tượng | Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi |
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động; - Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng; - Cán bộ, công chức, viên chức; - Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; - Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; - Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. | (1) Người làm công việc khai thác than trong hầm lò - Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; - Có đủ 15 năm làm công việc => Được nghỉ hưu trước tuổi tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu bình thường (2) Bị suy giảm khả năng lao động - Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; - Mức suy giảm khả năng lao động: + Từ 61% đến dưới 81%: Nghỉ hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu bình thường + Từ 81% trở lên: Nghỉ hưu trước tuổi tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu bình thường => Được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu |
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; - Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; | (1) Được nghỉ hưu trước tuổi tối đa 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu bình thường nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác) (2) Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn - Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; - Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021. => Được nghỉ hưu trước tuổi tối đa 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019. (3) Bị suy giảm khả năng lao động - Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên - Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên => Được nghỉ hưu trước tuổi tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019. => Được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 |
3. Thủ tục xin nghỉ hưu trước tuổi
Theo Điều 108 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, hồ sơ để hưởng lương hưu được quy định cụ thể cho từng trường hợp như sau:
Đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, hồ sơ hưởng lương hưu bao gồm: (i) Sổ bảo hiểm xã hội, (ii) Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí, và (iii) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa nếu người lao động nghỉ hưu theo quy định tại Điều 55 của Luật này, hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp nếu thuộc trường hợp quy định tại Điều 54 của Luật.
Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội, bao gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù, hồ sơ hưởng lương hưu bao gồm: (i) Sổ bảo hiểm xã hội, (ii) Đơn đề nghị hưởng lương hưu, (iii) Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chế độ hưu trí và nhận lương hưu đối với người đang chấp hành hình phạt tù, (iv) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép, và (v) Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với trường hợp người mất tích trở về.
Theo quy định hiện hành, hồ sơ xin nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 cần chuẩn bị các giấy tờ sau: Sổ bảo hiểm xã hội, Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí, và Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa. Để thực hiện việc nghỉ hưu trước tuổi, người lao động phải thực hiện thủ tục giám định mức suy giảm khả năng lao động. Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 18/2022/TT-BYT, hồ sơ giám định sức khỏe bao gồm: Giấy giới thiệu đề nghị giám định của người sử dụng lao động hoặc giấy đề nghị khám giám định, bản chính hoặc bản sao hợp lệ của các giấy tờ liên quan như tóm tắt hồ sơ bệnh án, giấy xác nhận khuyết tật, giấy ra viện, sổ khám bệnh, phiếu kết quả cận lâm sàng, đơn thuốc, hồ sơ bệnh nghề nghiệp, và biên bản giám định y khoa lần gần nhất. Đặc biệt, nếu người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú, phải có giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động. Đối với các trường hợp được giám định theo điểm c khoản 1 Điều 47 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án cần ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định. Hồ sơ giám định phải được người sử dụng lao động nộp cho Hội đồng giám định y khoa. Kết quả giám định phải xác nhận người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu nếu khi nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, theo quy định tại Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Xem thêm bài viết: Giáo viên nghỉ hưu năm bao nhiêu tuổi? Bảng tính tuổi nghỉ hưu?
Khi quý khách có thắc mắc về quy định pháp luật, vui lòng liên hệ đến hotline 19006162 hoặc gửi thư tư vấn đến email: lienhe@luatminhkhue.vn để được tư vấn.