Mục lục bài viết
- 1. Quy định về các hình thức thanh toán, góp vốn mua cổ phần của người lao động nước ngoài tại Việt Nam
- 2. Điều kiện người lao động nước ngoài mua cổ phần của công ty Việt Nam
- 3. Người lao động nước ngoài có thể mua cổ phần theo hình thức nào?
- 4. Thủ tục mua cổ phần doanh nghiệp Việt Nam của người lao động nước ngoài
1. Quy định về các hình thức thanh toán, góp vốn mua cổ phần của người lao động nước ngoài tại Việt Nam
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần bằng ngoại tệ thì quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại được phép hoạt động ngoại hối tại thời điểm góp vốn, mua cổ phần sau khi được đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp chấp thuận và theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối;
- Trường hợp góp vốn, mua cổ phần bằng tài sản hợp pháp khác (không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi) phải được định giá bằng một trong hai phương thức sau:
+ Định giá bởi các tổ chức định giá độc lập và được các thành viên, cổ đông sáng lập của doanh nghiệp được góp vốn và người góp vốn cùng nhau chấp thuận;
+ Doanh nghiệp thành lập Hội đồng định giá và cùng với người góp vốn thỏa thuận về giá.
- Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp Việt Nam bằng máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, hàng hóa, chuyển giao công nghệ và các tài sản khác phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về công nghệ, văn hóa và môi trường, sở hữu trí tuệ, xuất nhập khẩu.
- Việc mua bán chứng khoán trên Sở Giao dịch chứng khoán được thực hiện bằng đồng Việt Nam theo quy định pháp luật về chứng khoán.
2. Điều kiện người lao động nước ngoài mua cổ phần của công ty Việt Nam
Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Đầu tư 2020 quy định về việc góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài như sau:
Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp:
- Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
- Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
+ Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư 2020 bao gồm:
Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm: Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường; Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; Hình thức đầu tư; Phạm vi hoạt động đầu tư;Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư; Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng.
+ Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đất đai 2020.
+ Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
Như vậy, căn cứ quy định nêu trên nếu người lao động nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước.Trừ những doanh nghiệp thuộc danh mục ngành, nghề chưa được tiếp cận và hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Đối với danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường thì khi mua cổ phần người lao động nước ngoài phải đáp ứng được các điều kiện nêu trên.
3. Người lao động nước ngoài có thể mua cổ phần theo hình thức nào?
Căn cứ theo Điều 25 Luật Đầu tư 2020, người lao động nước ngoài có thể mua cổ phần doanh nghiệp Việt Nam dưới các hình thức sau:
- Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
- Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
- Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác
4. Thủ tục mua cổ phần doanh nghiệp Việt Nam của người lao động nước ngoài
Bước 1: Đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần vào doanh nghiệp Việt Nam tại Cơ quan đăng ký đầu tư
Hồ sơ chuẩn bị:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh);
- Giấy giới thiệu, giấy ủy quyền nộp hồ sơ.
Thủ tục thực hiện:
- Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư;
- Nếu công ty đặt trụ sở tại khu công nghiệp là Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Nếu công ty đặt trụ sở ngoài khu công nghiệp là Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.
Trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trên 51%, Công ty Việt Nam thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Nhà đầu tư thực hiện góp vốn, chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
Các thành viên, cổ đông chuyển nhượng vốn thực hiện kê khai thuế khi chuyển nhượng theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có);
Bước 3: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bổ sung người nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 4: Thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với những ngành nghề kinh doanh yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ chuẩn bị
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Thủ tục thực hiện:
- Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư;
+ Nếu công ty đặt trụ sở tại khu công nghiệp là Ban quản lý các khu công nghiệp.
+ Nếu công ty đặt trụ sở ngoài khu công nghiệp là Phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.
Để tham khảo thêm thông tin về vấn đề này, quý khách hàng có thể tìm hiểu tại bài viết: Người nước ngoài có được mua lại 100% cổ phần công ty TNHH một thành viên không ? của Luật Minh Khuê.
Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Điều kiện người lao động nước ngoài mua cổ phần của công ty Việt Nam mà Công ty Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.
Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email:lienhe@luatminhkhue.vnđể nhận được thông tin sớm nhất! Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!