1. Giám đốc được hiểu là gì?

Căn cứ tại Khoản 1, Điều 63 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Giám đốc là người đứng đầu của doanh nghiệp, người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Như vậy, giám đốc là người nắm giữ vị trí cao trong công ty quản lý và vận hành doanh nghiệp trong các hoạt động sản xuất, dịch vụ, hay một lĩnh vực nào đó. Không phải ai cũng có thể trở thành giám đốc, giám đốc cũng có những tiêu chuẩn riêng theo quy định của pháp luật mới nắm bắt và đưa hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hàng hóa vào thị trường. Vậy tiêu chuẩn để trở thành giám đốc là gì?

 

2. Tiêu chuẩn và điều kiện trở thành giám đốc.

Căn cứ tại khoản 3 Điều 82 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này, cụ thể:

+ Không làm trong cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

+ Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015.

- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

Căn cứ quy định trên, không có trường hợp nào quy định cá nhân phải có bằng cấp mới được làm giám đốc. Tuy nhiên cũng tùy vào một số nghành nghề kinh doanh có điều kiện thì sẽ có những yêu cầu riêng của ngành nghề đó, còn đối với ngành nghề kinh doanh không có điều kiện thì chỉ cần đáp ứng những tiêu chuẩn trên thì có thể trở thành giám đốc. Vậy nghành nghề kinh doanh có điều kiện gồm những nghành nào? Tiêu chuẩn những nghành nghề đó ra sao?

 

3. Bằng cấp có phải là điều kiện kinh doanh không?

Bằng cấp và điều kiện kinh doanh là hai phạm trù khác nhau. Điều kiện về nghành nghề kinh doanh được pháp luật quy định cụ thể trên giấy phép kinh doanh ( bao gồm mã nghành, nghề), cụ thể:

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

- Chứng chỉ hành nghề;

- Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;

- Điều kiện về vốn pháp định;

- Yêu cầu vốn ký quỹ;

.............................

Nếu chủ thể kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì phải đáp ứng thêm điều kiện về ngành nghề đó, trường hợp kinh doanh nghề nghề yêu cầu có bằng cấp, chứng chỉ thì phải đáp ứng về loại bằng cấp, chứng chỉ theo từng công việc, chức danh khác nhau.

 

4. Kinh doanh nghành nghề nào thì cần bằng cấp?

Như đã nói ở trên, không phải nghành nghề nào cũng cần bằng cấp khi trở thành giám đốc mà điều kiện về bằng cấp, chứng chỉ sẽ phải phụ thuộc vào loại nghành nghề của công ty, mỗi loại nghành nghề sẽ đáp ứng điều kiện riêng biệt về nghành nghề đó, cụ thể như sau:

* Đối với Nhóm ngành nghề kinh doanh không cần điều kiện thì khi doanh nghiệp đăng ký hoạt độngchỉ cần đáp ứng những điều kiện và tiêu chuẩn về giám đốc nêu tại mục 2 không cần cung cấp bằng cấp, chứng chỉ hành nghề hay các yêu cầu khác của pháp luật. Theo đó, doanh nghiệp chỉ cần cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thực hiện các nghĩa vụ trước và sau khi thành lập và tiến hành hoạt động kinh doanh theo đúng quy định pháp luật.

* Đối với nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì sẽ phức tạp hơn, theo đó những nhóm nghành nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm các loại sau:

- Nhóm ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện về bằng cấp hoặc chứng chỉ hành nghề. Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định chung tại Luật đầu tư 2020, các điều kiện này bao gồm một hoặc một số yêu cầu về giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận, chứng chỉ,… hay cụ thể hơn ta có thể hiểu đó là các nội dung bắt buộc về bằng cấp, nguồn vốn, môi trường,.. 

- Nhóm ngành kinh doanh cần điều kiện về vốn pháp định (vốn điều lệ tối thiểu);

- Nhóm ngành nghề kinh doanh yêu cầu các điều kiện khác.

Như vậy, căn cứ vào các ngành nghề hoạt động và quy định của pháp luật chuyên ngành với ngành nghề đó thì doanh nghiệp sẽ có những quy định riêng về việc người thành lập doanh nghiệp có phải cung cấp bằng cấp và chứng chỉ khi tiến hành hoạt động kinh doanh liên quan đến lĩnh vực có điều kiện đó. Dưới đây là các nhóm nghành nghề kinh doanh yêu cầu bằng cấp:

STT

Ngành, nghề kinh doanh

Chứng chỉ, bằng cấp

Chức danh yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

 1.

Kinh doanh dịch vụ pháp lý

Chứng chỉ hành nghề luật sư

- Đối với Công ty luật hợp danh: có ít nhất 2 luật sư và không có thành viên góp vốn.

- Đối với Công ty luật TNHH một thành viên: do 1 luật sư thành lập

- Đối với Công ty luật TNHH hai thành viên trở lên: do từ 2 luật sư trở lên thành lập

 2

Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền)

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

Giám đốc (trường hợp người đứng đầu tổ chức ủy quyền thì cá nhân làm việc tại doanh nghiệp và được ủy quyền phải có chứng chỉ)

 3

Dịch vụ làm thủ tục về thuế

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.

 4

Dịch vụ kiểm toán

Chứng chỉ hành nghề kiểm toán

Căn cứ Điều 21. Điều 31 Luật Kiểm toán độc lập năm 2011 quy định về bằng cấp, chứng chỉ của Giám đốc và Người quản lý, như sau:

- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có ít nhất 05 kiểm toán viên hành nghề, trong đó phải có tối thiểu 02 thành viên góp vốn.

- Công ty hợp danh: Có ít nhất 05 Kiểm toán viên hành nghề, trong đó tối thiểu có hai thành viên hợp danh

-DNTN: Có ít nhất 05 kiểm toán viên hành nghề, trong đó tối thiểu phải có chủ doanh nghiệp tư nhân (đồng thời là Giám đốc)

- Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam: Có ít nhất hai kiểm toán viên hành nghề, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chi nhánh. 

-Chi nhánh của doanh nghiệp kiểm toán: Chi nhánh có ít nhất hai kiểm toán viên hành nghề, trong đó có Giám đốc chi nhánh. Hai kiểm toán viên hành nghề không được đồng thời là kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại trụ sở chính hoặc chi nhánh khác của doanh nghiệp kiểm toán.

 5

Dịch vụ kế toán

Chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên

Căn cứ tại Điều 60  Luật kế toán năm  2015 thì điều kiện về chứng chỉ của tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:

- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề.

-Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty TNHH phải là kế toán viên hành nghề.

-Công ty hợp danh: Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề. Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề

- Doanh nghiệp tư nhân: Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề. Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc

-Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam: Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;

- Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán: Cá nhân, đại diện nhóm cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề.

 6

Dịch vụ môi giới bất động sản

Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

Theo quy định tại Luật kinh doanh bất động sản cũ thì khi kinh doanh dịch vụ này cần ít nhất phải có 01 người có chứng chỉ môi giới bất động sản, tuy nhiên tại Điều 62 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 yêu cầu Khi hoạt động kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản thì tổ chức, cá nhân phải có tối thiểu 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Trong trường hợp là cá nhân vẫn có quyền hoạt động kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.

Ngoài ra, để hoạt động ngành nghề môi giới bất động sản theo đúng quy định thì tổ chức hoặc cá nhân đó phải đáp ứng các điều kiện về nhân sự và cơ sở vật chất để tránh tình trạng tự do mở của và hoạt động môi giới tài sản của khách hàng có giá trị cao.

7 Kinh doanh nghành nghề dịch vụ môi giới bất động sản Chứng chỉ hành ngheeg môi giới bất động sản

Theo quy định tại Điều 69 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 thì  các yêu cầu về chứng chỉ khi đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản như sau:

Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngành nghề dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; trong đó người quản lý và điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Sau khi thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo tới Sở xây dựng tỉnh trước để hoàn thành thủ tục của Sàn trước khi đi vào hoạt động. Ngoài các điều kiện về chứng chỉ, sàn giao dịch bất động sản còn phải đảm bảo yêu cầu về quy chế hoạt động, phải có tên, địa chỉ, cơ sở vật chất và kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định của pháp luật.

 
 8

Dịch vụ định giá bất động sản

Chứng chỉ hành nghề định giá bất động sản

Căn cứ tại Luật kinh doanh Bất động sản quy định: Có ít nhất 02 người có chứng chỉ định giá bất động sản

 9

Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

Người trực tiếp điều hành hoặc trực tiếp quản lý công việc thiết kế phương tiện vận tải.

10

Kinh doanh ngành nghề dịch vụ khảo sát xây dựng

Chứng chỉ hành nghề phù hợp với việc khảo sát xây dựng

Theo quy định tại Điều 153 và Điều 158 về điều kiện về chứng chỉ của tổ chức và cá nhân khảo sát xây dựng như sau: Chủ nhiệm khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát xây dựng chỉ định trong mỗi nhiệm vụ phải có đủ năng lực hành nghề khảo sát xây dựng và phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp.

Cá nhân thực hiện từng công việc khảo sát xây dựng thì phải có chuyên môn phù hợp đúng với công việc thực hiện. 

 
11

Kinh doanh ngành nghề dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng

Có bằng chứng chỉ phù hợp với công việc Theo quy định tại Điều 148 Luật xây dựng điều kiện về chứng chỉ của tổ chức và cá nhân hoạt động dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng  như sau: Cá nhân phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc thực hiện và do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp. Những chức danh và cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng độc lập phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. Các chứng chỉ hành nghề sẽ  được phân thành các hạng gồm hạng I, hạng II, hạng III. 

Ngoài ra còn rất nhiều các ngành nghề kinh doanh khác phải đáp ứng điều kiện riêng về trình độ học vấn của người đứng đầu, quản lý hay giám đốc bên cạnh đó cần phải đáp ứng những điều kiện khác như điều kiện về quy quy, các thiết bị máy móc, điều kiện về nhân sự.....

Trên đây là bào viết của Luật Minh Khuê liên quan đến vấn đề Để trở thành Giám đốc có cần bằng cấp không. Nếu có vướng mắc liên quan đến bài viết trên, hãy gọi: 19006162 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ qua tổng đài trực tuyến.