1. Quyết định về việc không hoàn trả khoản nộp thừa là gì?
Quyết định về việc không hoàn trả khoản nộp thừa là một văn bản chính thức được cơ quan thuế ban hành để xác định rằng số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt đã nộp vượt quá số tiền cần phải nộp theo quy định. Quyết định này xác định rõ lý do và số tiền không được hoàn trả cho người nộp thuế. Thông thường, khi người nộp thuế nộp quá số tiền yêu cầu hoặc có sự chênh lệch giữa số tiền nộp và số tiền cần nộp, cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra và xác định xem số tiền nộp thừa có được hoàn trả hay không. Nếu sau quá trình kiểm tra, cơ quan thuế kết luận rằng số tiền nộp thừa không được hoàn trả, quyết định về việc không hoàn trả sẽ được ban hành để thông báo cho người nộp thuế về việc không hoàn trả số tiền này.
Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa phải tuân thủ các quy định pháp lý liên quan và được ban hành bởi cơ quan thuế có thẩm quyền. Nội dung của quyết định sẽ xác định rõ người nộp thuế, lý do không hoàn trả, số tiền không hoàn trả và các quy định liên quan khác. Mục đích của quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa là đảm bảo tuân thủ các quy định thuế và đảm bảo công bằng trong việc xử lý số tiền nộp thừa của người nộp thuế.
- Quyết định này được sử dụng để chính thức xác định rằng số tiền nộp thừa không sẽ không được hoàn trả cho người nộp thuế. Nó giúp đưa ra quyết định cuối cùng và rõ ràng về việc không hoàn trả số tiền nộp thừa.
- Quyết định không hoàn trả được gửi đến người nộp thuế để thông báo rằng số tiền nộp thừa đã được xem xét và không được hoàn trả. Điều này giúp người nộp thuế hiểu rõ về quyết định của cơ quan thuế và không có kỳ vọng về việc nhận lại số tiền nộp thừa.
- Quyết định này đảm bảo tính công bằng trong việc xử lý số tiền nộp thừa và đảm bảo tuân thủ các quy định thuế. Nó đặt ra cơ sở pháp lý cho việc không hoàn trả số tiền nộp thừa và xác định rõ lý do và cơ sở để không hoàn trả.
- Việc không hoàn trả số tiền nộp thừa giúp cơ quan thuế sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả. Thay vì hoàn trả số tiền nộp thừa, cơ quan thuế có thể sử dụng số tiền này để đầu tư vào các dự án, hoạt động khác hoặc tái phân bổ cho mục đích khác trong ngân sách nhà nước.
Quyết định về việc không hoàn trả khoản nộp thừa được đưa ra dựa trên các quy định pháp lý và quyền hạn của cơ quan thuế. Nó đảm bảo tính công bằng và tuân thủ quy định thuế, đồng thời tối ưu hóa sử dụng nguồn lực tài chính cho các hoạt động khác của nhà nước.
2. Cách xây dựng nội dung trong mẫu quyết định về việc không hoàn trả tài khoản nộp thừa như thế nào?
Cách xây dựng nội dung trong mẫu quyết định về việc không hoàn trả tài khoản nộp thừa như sau:
- Căn cứ pháp lý: Đầu tiên, quyết định cần căn cứ vào các quy định pháp lý liên quan như Luật Quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn thi hành và quyết định có liên quan khác. Nêu rõ các điều khoản của các văn bản pháp lý này mà quyết định dựa trên.
- Thông tin cơ quan thuế ra quyết định: Đề nghị ghi rõ chức danh của thủ trưởng cơ quan thuế hoặc chủ tịch cơ quan thuế ra quyết định.
- Căn cứ đề nghị: Nếu có, quyết định cần căn cứ vào đề nghị từ bên nộp thuế hoặc các đơn vị có liên quan. Ghi rõ tên và thông tin địa chỉ của bên đề nghị.
- Quyết định chính: Trình bày chi tiết quyết định không hoàn trả tài khoản nộp thừa. Điều này bao gồm:
+ Xác định đối tượng không hoàn trả, gồm tên người nộp thuế, mã số thuế hoặc danh sách người nộp thuế được liệt kê.
+ Lý do không hoàn trả: Trình bày lý do không hoàn trả tài khoản nộp thừa, có thể là từ chối nhận lại số tiền nộp thừa từ người nộp thuế, người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký, hoặc người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế theo quy định.
+ Số tiền không hoàn trả: Đưa ra số tiền không hoàn trả theo từng loại tiền, tiểu mục hoặc loại thuế. Ghi rõ các con số và viết bằng chữ.
- Điều khoản liên quan: Có thể bổ sung các điều khoản liên quan khác, như quyền và trách nhiệm của người nộp thuế và cơ quan thuế.
- Hiệu lực thi hành: Ghi rõ ngày có hiệu lực thi hành của quyết định.
- Chữ ký và ghi chú: Kết thúc quyết định bằng chữ ký của thủ trưởng cơ quan thuế hoặc chủ tịch cơ quan thuế. Nếu có, cung cấp ghi chú liên quan đến quyết định.
Các thông tin cụ thể trong mẫu quyết định sẽ phụ thuộc vào tình huống cụ thể và các quy định pháp lý áp dụng. Việc xây dựng nội dung cần tuân thủ đúng quy trình và quy định pháp lý tương ứng.
3. Mẫu 01/QĐ-KHTNT Mẫu Quyết định về việc không hoàn trả khoản nộp thừa
>>> Tải ngay: Mẫu 01/QĐ-KHTNT Mẫu Quyết định về việc không hoàn trả khoản nộp thừa
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH Số: 10/QĐ-TKNT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc không hoàn trả khoản nộp thừa
CHỦ TỊCH CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Điều 26 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Quyết định số 123/QĐ-TCT ngày 15/07/2023 của Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế; Theo đề nghị của Công ty ABC.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Không hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa cho người nộp thuế Công ty ABC, mã số thuế 123456789 hoặc người nộp thuế theo danh sách ban hành kèm theo Quyết định này. Lý do và số tiền không hoàn trả:
Trường hợp 1: Người nộp thuế có văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Thông tư số 80/2021/TT-BTC:
Người nộp thuế đã có văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa gửi cơ quan thuế ngày 10/07/2023 với tổng số tiền nộp thừa thực hiện tất toán, không hoàn trả theo từng loại tiền là: 5.000.000 VND (viết bằng chữ: năm triệu đồng), trong đó chi tiết theo từng khoản nộp thừa thực hiện tất toán, không hoàn trả:
- Khoản nộp thừa tiền thuế GTGT: 2.000.000 VND
- Khoản nộp thừa tiền thuế TNDN: 1.500.000 VND
- Khoản nộp thừa tiền phạt: 1.500.000 VND
Trường hợp 2: Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 80/2021/TT-BTC:
- Số lượng người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có khoản nộp thừa thực hiện tất toán, không hoàn trả: 2
- Tổng số tiền nộp thừa thực hiện tất toán, không hoàn trả: 3.000.000 VND
Trường hợp 3: Người nộp thuế có khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Thông tư số 80/2021/TT-BTC:
- Số lượng người nộp thuế có khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế thực hiện tất toán, không hoàn trả: 1
- Tổng số tiền nộp thừa thực hiện tất toán, không hoàn trả: 2.000.000 VND
Điều 2. Căn cứ vào số tiền nộp thừa thực hiện tất toán, không hoàn trả nêu tại Điều 1, Cục Thuế thực hiện tất toán, không hoàn trả khoản nộp thừa của người nộp thuế: 8.000.000 VND.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Người nộp thuế và cơ quan thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 1; - CQT có khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, BP ban hành QĐ | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tư) |
Để tham khảo thêm các mẫu liên quan quý khách xem thêm bài sau: Mẫu quyết định cho nghỉ việc, cho thôi việc năm 2023 chuẩn nhất
Chúng tôi tiếp nhận yêu cầu tư vấn qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến với số hotline 1900.6162. Đội ngũ chuyên gia và luật sư giàu kinh nghiệm sẽ lắng nghe và cung cấp những tư vấn chính xác và đáng tin cậy giúp quý khách hàng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả. Nếu quý khách hàng muốn gửi yêu cầu chi tiết, xin vui lòng gửi email đến địa chỉ lienhe@luatminhkhue.vn. Chúng tôi sẽ xem xét yêu cầu và phản hồi trong thời gian sớm nhất. Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.