1. Hướng dẫn chi tiết trình bày nội dung mẫu quyết định về việc miễn tiềm chậm nộp
Hướng dẫn chi tiết trình bày nội dung mẫu quyết định về việc miễn tiền chậm nộp như sau:
- Mẫu số và thông tin định dạng:
+ Bắt đầu bằng việc ghi rõ mẫu số của quyết định, ví dụ: "Mẫu số: 02/MTCN" (theo quy định của cơ quan thuế).
+ Định dạng thông báo theo đúng quy chuẩn và mẫu quyết định được quy định bởi cơ quan thuế.
- Thông tin đầu thông báo:
+ Ghi rõ tên cơ quan cấp trên, ví dụ: "Tên cơ quan cấp trên: Tên cơ quan quản lý thuế".
+ Ghi rõ tên cơ quan thuế ban hành quyết định, ví dụ: "Tên cơ quan thuế: Tên cơ quan thuế quản lý".
+ Ghi rõ tiêu đề thông báo, ví dụ: "Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp".
- Nội dung quyết định:
+ Ghi rõ căn cứ pháp lý: Cụ thể liệt kê các quy định pháp luật mà quyết định được dựa trên, ví dụ: "Căn cứ Luật Quản lý thuế" và "Căn cứ Điều ... Thông tư số .../.../TT-BTC ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính".
+ Ghi rõ thông tin đề nghị miễn tiền chậm nộp: Đưa ra thông tin về người nộp thuế đề nghị miễn tiền chậm nộp, ví dụ: "Căn cứ hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp của ...(tên người nộp thuế)...".
- Quyết định chi tiết:
+ Đưa ra quyết định về miễn tiền chậm nộp, ví dụ: "Điều 1. Miễn tiền chậm nộp đối với ...(tên người nộp thuế)...".
+ Cung cấp thông tin chi tiết về miễn tiền chậm nộp, bao gồm: tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ, nguyên nhân miễn tiền chậm nộp, số tiền được miễn chậm nộp (viết bằng số và chữ).
- Các điều khoản liên quan: Đưa ra các điều khoản khác liên quan đến quyết định, ví dụ: Điều 2. Căn cứ vào số tiền chậm nộp được miễn, điều chỉnh lại số tiền chậm nộp của người nộp thuế.
- Hiệu lực và trách nhiệm:
+ Xác định hiệu lực thi hành của quyết định, ví dụ: "Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký".
+ Chỉ định trách nhiệm thi hành quyết định, ví dụ: "(Tên người nộp thuế), Trưởng Phòng/Đội Trưởng ...(tên phòng/đội có liên quan)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này".
Các thông tin cần được đưa ra bao gồm căn cứ pháp lý, thông tin đề nghị miễn tiền chậm nộp, quyết định chi tiết về miễn tiền chậm nộp, các điều khoản liên quan, hiệu lực và trách nhiệm thi hành. Việc tuân thủ đúng mẫu và quy định của cơ quan thuế trong trình bày nội dung quyết định là cần thiết để đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của thông báo. Đồng thời, việc sắp xếp, trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu giúp người đọc nắm bắt nội dung một cách dễ dàng và chính xác. Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến nộp thuế của người nộp thuế. Việc trình bày chi tiết và theo đúng quy định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện và hiểu rõ các quy định liên quan đến miễn tiền chậm nộp. Nhờ việc áp dụng đúng hướng dẫn chi tiết trình bày nội dung mẫu quyết định về việc miễn tiền chậm nộp, thông báo sẽ trở nên rõ ràng, chính xác và đáng tin cậy, giúp tăng cường tính minh bạch và đáp ứng đúng quyền lợi của người nộp thuế.
2. Mẫu 02/MTCN Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp
>>> Tải ngay: Mẫu 02/MTCN Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp
Nội dung mẫu quyết định về việc miễn tiền chậm nộp được công ty Luật Minh khuê gửi chi tiết như sau:
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH Số: 109765/QĐ-TB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn tiền chậm nộp đối với Nguyễn Văn A
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ /CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp của Nguyễn Văn A;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Tổ chức - Hành chính
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn tiền chậm nộp đối với Nguyễn Văn A, mã số thuế: 123456789, địa chỉ: Số 10, Đường ABC, Thành phố XYZ do hoàn cảnh khó khăn tài chính với số tiền là 1.000.000 đồng (một triệu đồng). Trong đó:
- Tiền chậm nộp của thuế GTGT: 800.000 đồng;
- Tiền chậm nộp của thuế TNDN: 200.000 đồng;
Điều 2. Căn cứ vào số tiền chậm nộp được miễn nêu tại Điều 1, Phòng Tổ chức - Hành chính điều chỉnh lại số tiền chậm nộp của Nguyễn Văn A.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Nguyễn Văn A, Trưởng Phòng Tổ chức - Hành chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Nguyễn Văn A; - Phòng Tài chính - Kế toán; - Lưu: VT, Bp ban hành Quyết định. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
3. Cách xác định số tiền chậm nộp thuế được miễn?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC và Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hướng dẫn Luật Quản lý thuế, số tiền chậm nộp thuế được miễn cụ thể được xác định như sau:
- Đối với người nộp thuế gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ theo quy định:
+ Số tiền chậm nộp được miễn là số tiền chậm nộp còn nợ tại thời điểm xảy ra sự kiện thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
+ Số tiền miễn không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường và bảo hiểm theo quy định (nếu có). Điều này có nghĩa là số tiền miễn được xác định dựa trên số tiền chậm nộp ban đầu, nhưng không thể vượt quá số tiền thiệt hại thực sự của người nộp thuế sau khi đã nhận được các khoản bồi thường và bảo hiểm từ các nguồn khác.
- Đối với người nộp thuế gặp trường hợp bất khả kháng khác:
+ Số tiền chậm nộp được miễn là số tiền chậm nộp còn nợ tại thời điểm xảy ra tình trạng bất khả kháng khác.
+ Số tiền miễn không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường và bảo hiểm theo quy định (nếu có). Tương tự như trường hợp trước, số tiền miễn được xác định dựa trên số tiền chậm nộp ban đầu, nhưng không thể vượt quá số tiền thiệt hại thực sự của người nộp thuế sau khi đã nhận được các khoản bồi thường và bảo hiểm từ các nguồn khác.
Việc xác định số tiền chậm nộp được miễn theo các quy định này giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc xử lý các trường hợp chậm nộp thuế do các sự kiện bất khả kháng và thiên tai. Đối với người nộp thuế gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, số tiền chậm nộp được miễn là số tiền chậm nộp còn nợ tại thời điểm xảy ra sự kiện và không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường và bảo hiểm theo quy định (nếu có). Đối với người nộp thuế gặp trường hợp bất khả kháng khác, số tiền chậm nộp được miễn là số tiền chậm nộp còn nợ tại thời điểm xảy ra tình trạng bất khả kháng khác và không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường và bảo hiểm theo quy định (nếu có). Tuyệt đối tuân thủ các quy định này sẽ đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc xử lý các trường hợp chậm nộp thuế do các sự kiện bất khả kháng và thiên tai, giúp người nộp thuế không phải gánh nặng tài chính quá lớn sau những sự kiện không mong muốn.
Quý khách có nhu cầu tham khảo thêm nội dung bài viết sau: Điều kiện và hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu theo quy định mới nhất?
Đội ngũ chuyên gia và luật sư giàu kinh nghiệm tại Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến với số hotline 1900.6162 sẵn sàng tiếp nhận yêu cầu tư vấn và cung cấp những giải pháp chính xác và đáng tin cậy giúp quý khách hàng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả. Chúng tôi cam kết mang đến sự lắng nghe tận tâm và sự tư vấn chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mọi yêu cầu và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng. Nếu quý khách hàng muốn gửi yêu cầu chi tiết, vui lòng gửi email đến địa chỉ lienhe@luatminhkhue.vn. Chúng tôi sẽ xem xét yêu cầu của quý khách và phản hồi trong thời gian sớm nhất có thể. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu một cách nhanh chóng, đồng thời cung cấp những giải pháp phù hợp và thông tin chính xác để giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách thuận lợi và an tâm.