Mục lục bài viết
1. Bảng kê chứng từ nộp thuế là gì?
Chứng từ nộp thuế là những giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh việc bạn đã thực hiện việc nộp thuế đối với cơ quan thuế nhà nước. Trong hầu hết các quốc gia, việc thu thuế là một phần quan trọng của việc thu thập nguồn tài chính cho chính phủ nhằm duy trì và cung cấp các dịch vụ công cần thiết.
Các chứng từ nộp thuế thường bao gồm:
- Hóa đơn hoặc phiếu thu: Được sử dụng khi bạn thanh toán tiền thuế tại các điểm thu tiền hoặc các cơ sở thuế.
- Tờ khai thuế: Đây là biểu mẫu chứa thông tin về thu nhập, chi phí, khoản giảm trừ và số tiền thuế mà bạn phải nộp. Tùy thuộc vào quốc gia và loại thuế, có nhiều loại tờ khai thuế khác nhau như tờ khai thuế cá nhân, tờ khai thuế doanh nghiệp, tờ khai thuế giá trị gia tăng, v.v.
- Báo cáo tài chính: Đối với các doanh nghiệp, báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tình hình tài chính và thuế phải nộp.
- Giấy chứng nhận thanh toán thuế: Là tài liệu chứng minh bạn đã thanh toán đầy đủ các khoản thuế cần thiết.
- Biên nhận nộp thuế: Chứng từ này được cấp sau khi bạn nộp tiền thuế tại cơ quan thuế, thể hiện việc nộp tiền thành công.
- Các tài liệu hỗ trợ khác: Có thể bao gồm các báo cáo, hợp đồng, chứng từ liên quan đến các giao dịch tài chính và kế toán có liên quan đến thuế.
Chắc chắn rằng bạn nắm rõ các quy định và yêu cầu cụ thể của quốc gia mình khi nộp thuế để đảm bảo việc tuân thủ đầy đủ và chính xác các quy định pháp luật về thuế
2. Trình tự, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân
Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công và ủy quyền quyết toán thuế được thực hiện như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có ủy quyền sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa. Nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả, tổ chức, cá nhân trả thu nhập sẽ chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế.
Bước 2:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu chính: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được nộp qua giao dịch điện tử: Tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận và giải quyết hồ sơ (và trả kết quả nếu có) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
Cách thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
- Hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).
Thành phần hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa mẫu số 01/DNXLNT theo Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế.
- Bảng kê chứng từ nộp thuế mẫu số 02-1/HT theo Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Thời hạn giải quyết:
Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 6 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
3. Mẫu 02-1/HT: Mẫu bảng kê chứng từ nộp thuế
Tải mẫu tại đây:>>Mẫu 02 -1/HT: Mẫu bảng kê chứng từ nộp thuế
Mẫu số:02-1/HT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 2 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỘP THUẾ
(Áp dụng đối với trường hợp đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác/trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoàn thuế TNCN khi quyết toán.
Kèm theo Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số 12 ngày 12 tháng 06 năm 2023)
[01] Kỳ đề nghị hoàn: Từ kỳ I/2022 đến kỳ IV/2022
[02] Tên người nộp thuế: Nguyễn Văn A
[03] Mã số thuế: 24924324928
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):
[05] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT | Số chứng từ | Ngày chứng từ | Ngân hàng/Kho bạc nhà nước nơi nộp thuế | Tiểu mục | Kỳ thuế (nếu có) | Số thuế đã nộp |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | 938208 | 12/01 | Chi cục thuế quận Đống Đa |
|
| 1.000.000.000 |
2 | 937938 | 12/02 | Chi cục thuế quận Ba Đình |
|
| 500.000.000 |
3 | 048939 | 12/04 | Chi cục thuế quận Đống Đa |
|
| 300.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: | 1.800.000.000 |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Trần Văn B Chứng chỉ hành nghề số:123456 | Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
4. Bảng kê chứng từ nộp thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có ý nghĩa gì?
Đây là bảng kê ghi chép chi tiết về các chứng từ nộp thuế liên quan đến hoàn thuế. Bảng kê này được quy định theo mẫu số 02-1/HT. Đây là giấy tờ cần thiết trong hồ sơ để nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần hoặc điều ước quốc tế.
Hồ sơ hoàn thuế liên quan đến việc này bao gồm các tài liệu cần thiết để chứng minh và xác minh việc hoàn thuế, bao gồm:
- Giấy chứng nhận cư trú: Đây là giấy chứng nhận do cơ quan thuế của nước cư trú cấp, xác nhận rằng người nộp thuế là đối tượng cư trú trong năm tính thuế liên quan.
- Bản sao hợp đồng và giấy tờ liên quan: Bao gồm bản sao hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc hợp đồng lao động mà tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam đã ký kết với tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài. Giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam và giấy chứng nhận góp vốn vào công ty tại Việt Nam cũng cần được xác nhận bởi người nộp thuế.
- Văn bản xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam: Đây là văn bản xác nhận từ tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam, xác nhận về thời gian và tình hình hoạt động thực tế theo hợp đồng ký kết. Trường hợp hoàn thuế đối với hãng vận tải nước ngoài, không yêu cầu văn bản xác nhận này.
- Giấy ủy quyền: Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục hoàn thuế theo Hiệp định thuế, cần có giấy ủy quyền để chứng minh việc uỷ quyền này. Nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài, giấy ủy quyền cần hợp pháp hóa lãnh sự. Nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam, giấy ủy quyền cần được công chứng theo quy định.
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác là tài liệu quan trọng để xác minh và giải quyết việc hoàn thuế, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định và điều khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và quy định của pháp luật liên quan.
Để tham khảo thêm các mẫu liên quan quý khách xem thêm bài sau: Mẫu giấy vay tiền, giấy mượn tiền (vay nợ) mới nhất năm 2023
Chúng tôi tiếp nhận yêu cầu tư vấn qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến với số hotline 1900.6162. Đội ngũ chuyên gia và luật sư giàu kinh nghiệm sẽ lắng nghe và cung cấp những tư vấn chính xác và đáng tin cậy giúp quý khách hàng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả. Nếu quý khách hàng muốn gửi yêu cầu chi tiết, xin vui lòng gửi email đến địa chỉ lienhe@luatminhkhue.vn. Chúng tôi sẽ xem xét yêu cầu và phản hồi trong thời gian sớm nhất. Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.