Mục lục bài viết
Ngày nay, đi đôi với việc thực hiện công việc là tính hợp pháp của công việc đó. Đối với việc bàn giao tài sản cố định của công ty, chúng ta cần phải chuẩn bị mẫu quyết định đưa tài sản cố định vào sử dụng. Quyết định sử dụng tài sản cố định của công ty là văn bản được lập ra khi có sự bàn giao tài sản cố định. Mẫu quyết định này do doanh nghiệp lập ra trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng. Khi công ty bàn giao tài sản cố định thì cần làm gì? Phải chuẩn bị những giấy tờ gì trước khi bàn giao? Cách soạn thảo những giấy tờ đó ?
1. Tài sản cố định là gì?
Tài sản cố định là tư liệu sản xuất chuyên dùng trong công việc sản xuất kinh doanh và có giá trị lớn, dùng được vào nhiều chu kỳ sản xuất.
Pháp luật hiện này chưa có bất cứ văn bản nào quy định rõ về khái niệm tài sản cố định do đó có thể hiểu theo cách định nghĩa như trên. Vậy tài sản cố định gồm những loại nào và mẫu quyết định đưa tài sản cố định vào sử dụng ra sao, hãy cùng chúng tôi theo dõi tiếp nội dung tiếp theo.
a) Tài sản cố định gồm những loại:
Căn cứ điều 2 thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thì tài sản cố định gồm những loại sau:
- tài sản cố định hữu hình: là nhưng tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thảo mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào những chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải....
Theo quy định của pháp luật, tài sản cố định hữu hình được xác đinh và nhận biết qua các tiêu chuẩn sau:
+ Là tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
Lưu ý:
+ Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
+ Đối với súc vật làm việc và / hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thỏa mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình.
+ Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thỏa mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định thì được coi là một tài sản cố định hữu hình.
- Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thảo mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
Một loại chi phí nhất định được coi là tài sản cố định khi đáp ứng đủ 7 điều kiện sau:
+ Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
+ Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán;
+ Doanh nghiệp có
+ khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;
+ Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
+ Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hàng hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;
+ Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;
+ Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình.
- Tài sản cố định thuê tài sản: Là những tài sản cố định mà doanh nghiệp của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua tài lại tài sản hoặc tiếp tục thue etheo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thue etaif chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi tài sản cố định thuê không thỏa mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
- Tài sản cố định tương tự: Là tài sản cố định có công dụng tương tự trong cùng một lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương.
b) Tài sản cố định quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC
- Tài sản cố định hữu hình: là nhwungx tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thảo mãn các tiêu chuẩn của từng tài sản cố định hữu hình, tham gia vào chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữu nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
- Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chi kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
- Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thue etaif chính. Tổng số tiền thuê một lọa tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi tài sản cố định thuê không thỏa mãn các quy định trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
- Tài sản cố định tương tự: là tài sản cố định có công dụng tương tự trong cùng một lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương.
- Nguyên giá tài sản cố định:
+ Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sằng sử dụng.
+ Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định cô hình tính đến thời điểm đưua tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
- Giá trị hợp lý của tài sản cố định: là giá trị tài sản có thể trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
- Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.
- Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định: là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản cố định đến thời điểm báo cáo.
- Khấu hao tài sản cố định: Là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu của tài sản cố định.
- Thời gian khấu hao tài sản cố định: là thời gian cần thiết mà doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định để thi hồi vốn đầu tư tài sản cố định.
- Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định: là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.
- Giá trị còn lại của tài sản cố định: là hiệu số giữa nguyên giá của tài sản cố định và số khấu hao lũy kế ( hoặc giá trị hao mòn lũy kế ) của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.
- Sửa chữa tài sản cố định: là việc duy trì, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.
- Nâng cấp tài sản cố định: là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung thêm cho tài sản cố định nhằm nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm, tính năng tác dụng của tài sản cố định so với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của tài sản cố định, đưa vào áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản cố định so với trước.
2. Nguyên tắc quản lý tài sản cố định
Điều 5: Nguyên tắc quản lý tài sản cố định:
2.1. Mọi tài sản cố định trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận tài sản cố định, hợp đồng, hóa đơn mua tài sản cố định và các chứng từ giấy tờ khác có liên quan). Mỗi tài sản cố định phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi tài sản cố định và được phản ánh trong sổ theo dõi tài sản cố định.
2.2. Mỗi tài sản cố định phải được quản lý theo nguyên tắc giá, số hao mòn lũy kế và giá trị còn lại trên sổ sách kế toán:
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ | = | Nguyên giá của tài sản cố định | - | Số hao mòn lũy kế của TSCĐ |
2.3. Đối với những tài sản cố định không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định tại thông tư này.
2.4. Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với nhwungx tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những tài sản cố định thông thường.
3. Mẫu quyết định sử dụng tài sản cố định vào sử dụng
3.1 Mẫu quyết định đưa tài sản cố định vào sử dụng
CÔNG TY ……………. Số: ……/QĐ-BGTSCĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bàn giao tài sản cố định đưa vào sử dụng
CÔNG TY ………………
- Căn cứ Quyết định số ……….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của ……. về việc bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng;
- Căn cứ vào tình hình thực tế sau khi kiểm tra một số tài sản cố định của công ty .
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1.
Bàn giao các tài sản cố định sau của công ty đưa vào sử dụng tại các phòng ban/bộ phận để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Tên TSCĐ |
Loại TSCĐ |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Công suất (Diện tích thiết kế) |
Nguyên giá Tài sản cố định |
||||
Giá mua |
Chi phí vận chuyển |
Nguyên giá TSCĐ |
Tài liệu kỹ thuật kèm theo (nếu có) |
Dụng cụ, phụ tùng kèm theo (nếu có) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỀU 2.
Thành viên và địa điểm giao nhận tài sản cố định
Bên giao TSCĐ:
- Ông/Bà: ……………….. Chức vụ: ……………. Phòng ban: ……………….
- Ông/Bà: …………….. Chức vụ: ……. Phòng ban: ……………….
Bên nhận TSCĐ:
- Ông/Bà: ……………….. Chức vụ: ……………. Phòng ban: ……………….
- Ông/Bà: ……………….. Chức vụ: ……………. Phòng ban: ……………….
Địa điểm giao nhận TSCĐ: …………………………
ĐIỀU 3.
Các thành viên trên, Kế toán trưởng cùng các phòng ban có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (Để thực hiện); - Lưu: P.KT, P.HC; - ………………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP Giám đốc (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
CÔNG TY ……………. Số: ……/QĐ-BGTSCĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bàn giao tài sản cố định đưa vào sử dụng
CÔNG TY ………………
- Căn cứ Quyết định số ……….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của ……. về việc bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng;
- Căn cứ vào tình hình thực tế sau khi kiểm tra một số tài sản cố định của công ty .
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1.
Bàn giao các tài sản cố định sau của công ty đưa vào sử dụng tại các phòng ban/bộ phận để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Tên TSCĐ |
Loại TSCĐ |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Công suất (Diện tích thiết kế) |
Nguyên giá Tài sản cố định |
||||
Giá mua |
Chi phí vận chuyển |
Nguyên giá TSCĐ |
Tài liệu kỹ thuật kèm theo (nếu có) |
Dụng cụ, phụ tùng kèm theo (nếu có) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỀU 2.
Thành viên và địa điểm giao nhận tài sản cố định
Bên giao TSCĐ:
- Ông/Bà: ……………….. Chức vụ: ……………. Phòng ban: ……………….
- Ông/Bà: …………….. Chức vụ: ……. Phòng ban: ……………….
Bên nhận TSCĐ:
- Ông/Bà: ……………….. Chức vụ: ……………. Phòng ban: ……………….
- Ông/Bà: ……………….. Chức vụ: ……………. Phòng ban: ……………….
Địa điểm giao nhận TSCĐ: …………………………
ĐIỀU 3.
Các thành viên trên, Kế toán trưởng cùng các phòng ban có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (Để thực hiện); - Lưu: P.KT, P.HC; - ………………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP Giám đốc (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
3.2 Mẫu biên bản bàn giao tài sản cố định
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày......tháng......năm
số:..........
Nợ:............
Có:..............
Căn cứ quyết định số:............ngày........tháng..........năm........của ...........về việc bàn giao tài sản cố định..............
Ban giao nhận tài sản cố định gồm:
- Ông/Bà ......... chức vụ ............ đại diện bên giao
- Ông/Bà ............. chức vụ ........... đại diện bên nhận
- Ông/Bà ............ chức vụ ............... Đại diện
Địa điểm giao nhận TSCĐ: ................
Xác định việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT | Tên, ký hiệu quy cách (cấp hạng TSCĐ) | Số hiệu TSCĐ | Nước sản xuất (XD) | Năm sản xuất | Năm đưa vào sử dụng | Cống suất (diện tích thiết kế) | Giá mua (ZSX) | Chi phí vận chuyển | Chi phsi chạy thử | ... | Nguyên giá TSCĐ | Tài liệu kỹ thuật kèm theo |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | E |
Cộng | x | x | x | x | x | x |
Dụng cụ, phụ tùng kèm theo
Số thứ tự | Tên quy cách dụng cụ, phụ tùng | Đơn vị tính | Số lượng | Giá trị |
A | B | C | 1 | 2 |
Giám đốc bên nhận (ký, họ tên, đóng dấu) | Kế toán trưởng bên nhận ( Ký, họ tên) | Người nhận ( ký, họ tên) | Người giáo (ký, họ tên) |
* Cách lập quyết định đưa tài sản vào sử dụng cố định:
Về chủ thể giao kết hợp đồng: Ghi rõ họ tên, chức vụ của bên giao và bên nhận tài sản và đại diện theo pháp luật của hai bên.
Về tài sản: Trong quyết định phải xác định rõ tài sản cố định:
Cột A: Ghi sô thứ tự của tài sản cố đinh
Cột B: Ghi tên, ký hiệu, quy cách cấp hạng TSCĐ
Cột C: Ghi số hiệu TSCĐ
Cột D: Ghi nước sản xuất TSCĐ
Cột 1: Ghi năm sản xuất
Cột 2: Ghi nước sản xuất
Cột 3: Ghi công suất (diện tích thiết kế)
Cột 4+5+6: Ghi giá mua, chi phí vận chuyển, chi phí chạy thử
Cột 7: Ghi nguyên giá TSCĐ
Cột 8: Tài liệu kĩ thuật kèm theo.
Quyết định được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Trên đây là toàn bộ bài viết mà Luật Minh Khuê muốn cung cấp đến bạn đọc tham khảo. Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến hotline 1900.6162 để được chuyên viên pháp luật tư vấn trực tiếp. Xin chân thành cảm ơn!