1. Xác định trước mã số hàng hóa được hiểu như thế nào?

Tại Điều 23 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 Nghị định Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám soát hải quan, việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được thực hiện theo đề nghị của người khai hải quan. Cơ quan hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan. Và tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 08/2015/NĐ-CP có quy định, xác định trước trị giá hải quan bao gồm xác định trước phương pháp và mức giá.

Theo đó, tại Điều 28 Luật Hải quan 2014 có quy định: 

- Trong trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan tiến hành cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, cũng như mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan. Nếu không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.

- Theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Hải quan 2014 có quy định, cơ quan hải quan căn cứ quy định của pháp luật về phân loại hàng hóa, xuất xứ, trị giá hải quan và các thông tin, chứng từ liên quan do người khai hải quan cung cấp để xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan và có văn bản thông báo cho người khai hải quan biết kết quả xác định trước. Trường hợp không đủ cơ sở hoặc thông tin để xác định theo yêu cầu của người khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo cho người khai hải quan hoặc đề nghị bổ sung thông tin, chứng từ liên quan.

- Hiện nay, theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Hải quan có quy định, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo kết quả xác định trước, nếu người khai hải quan không đồng ý với kết quả xác định trước thì có quyền yêu cầu cơ quan hải quan xem xét lại kết quả xác định trước. Cơ quan hải quan có trách nhiệm xem xét và trả lời kết quả cho người khai hải quan trong thời hạn quy định.

- Bên cạnh đó, pháp luật có quy định, văn bản thông báo kết quả xác định trước có giá trị pháp lý để cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan khi hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa mà người khai hải quan đã cung cấp.

Như vậy, việc xác định trước mã số hàng hóa được thực hiện khi người khai hải quan có đề nghị cơ quan có thẩm quyền và theo quy định của pháp luật, và cơ quan hải quan có thẩm quyền sẽ thực hiện các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật.

2. Quy định của pháp luật về thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được thực hiện như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu và cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ cần thiết liên quan đến việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan. Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP có quy định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần xác định trước trị giá hải quan là hàng hóa lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu hoặc có thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà người khai hải quan đang thực hiện hoặc là hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh.

Bước 2: Tổng cụ hải quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi tổ chức, cá nhân đối nếu không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;  

Bước 3: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ  hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ). Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được gửi cho tổ chức, cá nhân, đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan theo quy định

Bước 4: Nếu tổ chức, cá nhân không đồng ý với nội dung xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan mà tổ chức, cá nhân cần thiết thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân thực hiện nộp thuế theo giá khai báo hoặc thực hiện bảo lãnh theo quy định để thực hiện thông quan hàng hóa. Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sau thông quan tại cơ quan hải quan. Và nếu các cá nhân, tổ chức không đồng ý với nội dung xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, tổ chức, cá nhân có văn bản yêu cầu Tổng cục Hải quan xem xét.

Bước 5: Theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP trong thời hạn 10 ngày làm việc (đối với hàng hóa thông thường) hoặc 30 ngày (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ), kể từ ngày nhận được yêu cầu của người khai hải quan, Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời kết quả cho người khai hải quan.

3. Quy định về mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa

Mẫu số 01/XĐTMS/TXNK

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Số:000011111

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Về việc xác định trước mã số

A. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số

1. Tên: J  
2. Địa chỉ: J1  

3. Điện thoại: 0101000111

4. Fax:
5. Mã số thuế: 000111000111

 

B. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số

6. Tên thương mại: J3  
7. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: J4  
8. Ký, mã hiệu, dùng loại: J5

9. Nhà sản xuất: J6

C. Mô tả chi tiết hàng hóa đề nghị xác định trước mã số

10. Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: J7
11.. Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: J8
12. Hàm lượng tính trên trọng lượng: J9
13. Thông số kỹ thuật: J10
14. Quy trình sản xuất: J11
15. Công dụng theo thiết kế:

16. Các thông tin khác về hàng hóa:

      a) Trường hợp đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại tiết b điểm 4 Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 38/2018/TT-BTC

              Có  Quy định về mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa            Không   Quy định về mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa

 Trường hợp đánh dấu vào ô “có”, đề nghị nêu cụ thể mã số, số văn bản hướng dẫn, số văn bản của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan điều tra về việc đang thụ lý hồ sơ liên quan đến hàng hóa.

          b) Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa (nêu cụ thể thời điểm dự kiến xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa trên hợp đồng mua bán với nước ngoài theo quy định hiện hành của hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị xác định trước mã số trực tiếp thực hiện giao dịch)

D. Các tài liệu có liên quan đến hàng hóa đề nghị xác định trước mã số

17. Mẫu hàng hóa:  Có Quy định về mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa           Không Quy định về mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa
18. a) Catalogue b) Hình ảnh 
19. Tài liệu kỹ thuật Có  Quy định về mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa            Không Quy định về mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa
20. Chứng thư giám định đối với mẫu hàng đề nghị xác định trước mã số cần phải sử dụng máy móc, thiết bị kỹ thuật để xác định thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng. Có Quy định về mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa       Không Quy định về mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa                                                                                                             
21. Tài liệu có liên quan, ghi rõ loại tài liệu (nếu có) Có Quy định về mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa              Không Quy định về mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa

Đ. Ý kiến của tổ chức, cá nhân về mã số đối với hàng hóa đề nghị xác định trước

22. Mã số đề nghị (theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam): J12
23. Cơ sở đề nghị: 

.....(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số) cam đoan:

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa cung cấp cho cơ quan Hải quan để thực hiện xác định trước mã số./.

E. Nội dung khác (nếu có):

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Link tải: Mẫu số 01/XĐTMS/TXNK

Trên đây là một số nội dung pháp lý về các vấn đề có liên quan. Để hiểu rõ hơn, tham khảo: Quy định về việc xác lập hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan?

Mọi thắc mắc liên hệ 19006162 hoặc email lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp chi tiết.

Trân trọng