Mục lục bài viết
1. Giới thiệu tác giả
Cuốn sách "Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh - Phần xây dựng" do tác giả Vũ Duy Khang hệ thống và biên soạn.
2. Giới thiệu hình ảnh sách
Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh - Phần xây dựng
Tác giả: Vũ Duy Khang
Nhà xuất bản Hồng Đức
3. Tổng quan nội dung sách
Vào ngày 02 tháng 07 năm 2016, UBND Thành phố Hồ Chí Minh đã ký Quyết định số 3384/QĐ-UBND về việc công bố Bộ Đơn giá Xây Dựng khu vực TP. Hồ Chí Minh, Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2016 và thay thế cho các Quyết định như Quyết định số 75/QĐ-UB-QLĐT ngày 10/09/2001 của UBND Thành phố về việc ban hành đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản Thành phố Hồ Chí Minh, thay thế Quyết định số 103/2006/QĐ-UBND ngày 14/07/2006 của UBND Thành phố về ban hành bộ đơn giá khảo sát xây dựng khu vực TP. Hồ Chí Minh, thay thế Quyết định số 104/2006/QĐ-UBND ngày 14/07/2006 của UBND Thành phố về ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản khu vực TP. Hồ Chí Minh.
Ngày 21 tháng 07 năm 2016 Sở Xây Dựng Thành phố Hồ Chí Minh cũng đã ban hành công văn số 11513/HD-SXD-KTXD hướng dẫn thực hiện bộ đơn giá Xây Dựng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 02 tháng 07 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Sở Xây Dựng có hướng dẫn cụ thể như sau:
+ Điều chỉnh chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công khi áp dụng Bộ đơn giá xây dựng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
+ Xử lý chuyển tiếp
Bộ đơn giá Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 công bố kèm Quyết định số 3384/QĐ-UBND đã tính lương nhân công với mức lương đầu vào là 2.350.000đ/tháng quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD nên khi lập dự toán với bộ đơn giá 3384/QĐ-UBND thì Quý khách hàng không cần phải sử dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công tại bảng THKP (ngoại trừ công trình tại huyện Cần Giờ...)
Bộ đơn giá xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Nhà nước (ngân sách và ngoài ngân sách) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu và áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ chí Minh cũng như hỗ trợ cho việc tính toán trong xây dựng, Nhà Xuất Bản Hồng Đức phát hành bộ 3 cuốn sách Đơn Giá Xây Dựng do tác giả Vũ Duy Khang hệ thống như sau:
- Cuốn 1: Bộ đơn giá xây dựng công trình 2016 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - Phần xây dựng;
- Cuốn 2: Bộ đơn giá xây dựng công trình 2016 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - Phần lắp đặt;
- Cuốn 3: Bộ đơn giá xây dựng công trình 2016 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - Phần khảo sát, sửa chữa.
4. Đánh giá bạn đọc
Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m³ tường gạch, 1m³ bê tông, 1m² lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc .v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những chi phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Bộ đơn giá xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Nhà nước (ngân sách và ngoài ngân sách) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Do đó, việc hệ thống cuốn sách "Bộ đơn giá xây dựng công trình 2016 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - Phần xây dựng" sẽ giúp bạn đọc thuận tiện tra cứu, tìm hiểu và áp dụng trên thực tiễn trong giai đoạn xây dựng.
Cho đến nay Quyết định này đã hết hiệu lực, nhưng chưa có văn bản thay thế, do đó, bạn đọc vẫn có thể tham khảo nội dung tại Quyết định này cùng với sự hướng dẫn của cơ quan nhà nước.
5. Kết luận
Hy vọng những chia sẻ trên đây của chúng tôi sẽ là một nguồn tư liệu đánh giá chất lượng sách hiệu quả tin cậy của bạn đọc. Nếu thấy chia sẻ của chúng tôi hữu ích, bạn hãy lan tỏa nó đến với nhiều người hơn nhé! Chúc các bạn đọc sách hiệu quả và thu được nhiều thông tin hữu ích từ cuốn sách “Bộ đơn giá xây dựng công trình 2016 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - Phần xây dựng".
Nếu bạn có khó khăn trong việc tra cứu hiệu lực văn bản hay quy định pháp luật trong lĩnh vực nào đó, hãy liên hệ tổng đài 1900.6162 của Luật Minh Khuê, chúng tôi sẽ hỗ trợ giải đáp chính xác và nhanh chóng nhất giúp bạn!
Luật Minh Khuê trích dẫn dưới đây một số nội dung trong bộ đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng để bạn đọc tham khảo:
1) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Là chi phí giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí vật liệu quy định trong Bộ đơn giá này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thi công.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thời điểm tháng 12/2014 của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (mức lương đầu vào là 2.350.000đồng/tháng).
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị bằng động cơ điện, động cơ xăng, động cơ diezel, hơi nước... (kể cả hệ thống trang bị phục vụ cho việc sử dụng máy thi công) trực tiếp tham gia vào thi công xây lắp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy và chi phí khác của máy;
Phương pháp xác định đơn giá máy thi công trong đơn giá được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Hệ số nhiên liệu phụ trong chi phí nhiên liệu được xác định như sau:
+ Động cơ xăng: 1,03
+ Động cơ diesel: 1,05
+ Động cơ điện: 1,07
2) Bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng được xác định trên cơ sở:
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng;
Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung);
Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung).
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG XÂY DỰNG
AA.11100 CÔNG TÁC PHÁT RỪNG TẠO MẶT BẰNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Phát rừng, vận chuyển cây cỏ, đánh đống trong phạm vi 30m để vận chuyển.
- Cưa chặt, hạ cây cách mặt đất 20cm, cưa chặt thân cây, cành ngọn thành từng khúc, xếp gọn theo từng loại trong phạm vi 30m để vận chuyển.
- Đào gốc cây, rễ cây, cưa chặt rễ cây, gốc cây thành từng khúc, xếp gọn thành từng loại trong phạm vi 30m để vận chuyển, lấp, san lại hố sau khi đào.
Đơn vị tính: đồng/100m²
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
Phát rừng loại I, mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m² rừng
AA.11111
- 0 cây
100m²
209.511
AA.11112
- ≤2 cây
100m²
313.164
AA.11113
- ≤3 cây
100m²
361.682
Phát rừng loại II, mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m² rừng
AA.11121
- 0 cây
100m²
266.851
AA.11122
- ≤2 cây
100m²
401.379
AA.11123
- ≤3 cây
100m²
465.335
AA.11124
- ≤5 cây
100m²
573.399
AA.11125
- >5 cây
100m²
723.365
Phát rừng loại III, mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m² rừng
AA.11131
- 0 cây
100m²
306.548
AA.11132
- ≤2 cây
100m²
436.665
AA.11133
- ≤3 cây
100m²
502.827
AA.11134
- ≤5 cây
100m²
610.890
AA.11135
- >5 cây
100m²
763.061
Phát rừng loại IV, mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m² rừng
AA.11141
- 0 cây
100m²
335.218
AA.11142
- ≤2 cây
100m²
474.157
AA.11143
- ≤3 cây
100m²
549.140
AA.11200 PHÁT RỪNG TẠO MẶT BẰNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cưa chặt hoặc ủi đổ cây, cưa chặt thân, cành cây thành từng đoạn. San lấp mặt bằng, nhổ gốc cây, rễ cây.
Đơn vị tính: đồng/100m²
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
Mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m² rừng
AA.11211
AA.11212
AA.11213
AA.11214
AA.11215
- 0 cây
- ≤2 cây
- ≤3 cây
- ≤5 cây
- >5 cây
100m²
100m²
100m²
100m²
100m²
16.540
27.126
63.074
92.185
117.988
37.505
51.785
65.241
77.598
84.463
Bảng quy đổi cây tiêu chuẩn
Đường kính cây
Đổi ra cây tiêu chuẩn
Đường kính cây
Đổi ra cây tiêu chuẩn
10-20 cm
1
> 40-50 cm
6
>20-30 cm
1,5
> 50-60 cm
15
>30-40 cm
3,5
AA.12000 CÔNG TÁC CHẶT CÂY, ĐÀO GỐC CÂY, BỤI CÂY
Đơn giá tính cho trường hợp chặt, đào một hoặc một số cây, bụi cây trong phạm vi xây dựng công trình.
AA.12100 CHẶT CÂY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, chặt cây, đốn cành, thân cây thành từng khúc. Vận chuyển xếp đống trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/cây
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
Chặt cây ở mặt đất bằng phẳng
AA.12111
- Đường kính gốc cây ≤20cm
cây
26.465
AA.12112
- Đường kính gốc cây ≤30cm
cây
52.929
AA.12113
- Đường kính gốc cây ≤40cm
cây
108.064
AA.12114
- Đường kính gốc cây ≤50cm
cây
205.100
AA.12115
- Đường kính gốc cây ≤60cm
cây
447.692
AA.12116
- Đường kính gốc cây ≤70cm
cây
1.071.815
AA.12117
- Đường kính gốc cây >70cm
cây
2.024.539
Chặt cây ở sườn dốc
AA.12121
- Đường kính gốc cây ≤20cm
cây
30.875
AA.12122
- Đường kính gốc cây ≤30cm
cây
59.545
AA.12123
- Đường kính gốc cây ≤40cm
cây
121.296
AA.12124
- Đường kính gốc cây ≤50cm
cây
222.743
AA.12125
- Đường kính gốc cây ≤60cm
cây
626.328
AA.12126
- Đường kính gốc cây ≤70cm
cây
1.340.871
AA.12127
- Đường kính gốc cây >70cm
cây
2.205.380
Ghi chú: Trường hợp chặt cây ở chỗ lầy lội thì đơn giá được nhân với hệ số 2.
AA.13000 ĐÀO GỐC CÂY, BỤI CÂY
Thành phần công việc:
Đào gốc cây, bụi cây cả rễ theo yêu cầu, vận chuyển trong phạm vi 30m.
AA.13100 ĐÀO GỐC CÂY
Đơn vị tính: đồng/gốc cây
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đào gốc cây
AA.13111
- Đường kính gốc cây ≤20cm
gốc cây
44.108
AA.13112
- Đường kính gốc cây ≤30cm
gốc cây
81.599
AA.13113
- Đường kính gốc cây ≤40cm
gốc cây
154.377
AA.13114
- Đường kính gốc cây ≤50cm
gốc cây
297.726
AA.13115
- Đường kính gốc cây ≤60cm
gốc cây
714.543
AA.13116
- Đường kính gốc cây ≤70cm
gốc cây
1.340.871
AA.13117
- Đường kính gốc cây >70cm
gốc cây
2.410.480
AA.13200 ĐÀO BỤI CÂY
Đơn vị tính: đồng/bụi
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đào bụi dừa nước
AA.13211
- Đường kính bụi dừa ≤30cm
bụi
116.885
AA.13212
- Đường kính bụi dừa >30cm
bụi
165.404
Đào bụi tre
AA.13221
- Đường kính bụi tre ≤50cm
bụi
231.565
AA.13222
- Đường kính bụi tre ≤80cm
bụi
1.473.194
AA.13223
- Đường kính bụi tre >80cm
bụi
2.650.867