Trả lời:
1. Cơ sở pháp lý:
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
2. Luật sư tư vấn:
2.1. Điều kiện hưởng trợ cấp ốm đau và con ốm
Theo quy định tại Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội quy định:
Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Cụ thể, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định điều kiện được hưởng chế độ ốm đau và con ốm:
- Truờng hợp bản thân bị ốm đau: Nguời lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;
- Truờng hợp con duới 7 tuổi bị ốm: Phải nghỉ việc chăm sóc con dứoi 7 tuổi bị ốm, có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
- lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp trên.
Truờng hợp không được hửơng chế độ ốm đau và con ốm:
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy;
- Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn trong thời gian đang nghỉ phép hàng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hủơng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm
2.2. Chế độ hưởng
2.2.1 Trường hợp bản thân bị ốm đau:
- Thời gian hưởng: Theo quy định tại Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn quy định:
Thời gian hưởng tính theo ngày làm việc, không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hàng tuần, được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động:
Thời gian tham gia BHXH | Dưới 15 năm | Từ 15 năm đến dưới 30 năm | Từ 30năm trở lên |
Điều kiện làm việc bình thường | 30 ngày/ năm | 40 ngày/ năm | 60 ngày/năm |
Điều kiện làm việc nặng nhọc độc hại, nơi có phụ cấp khu vực 0,7 | 40 ngày/năm | 50 ngày/năm | 70 ngày/năm |
Việc xác định người lao động làm nghề hoặc công việc trong Điều kiện làm việc nặng nhọc độc hại, nơi có phụ cấp khu vực 0,7 để tính thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm, được căn cứ vào nghề, công việc và nơi làm việc của người lao động tại thời điểm người lao động bị ốm đau, tai nạn.
- Mức hưởng:
+ Mức hưởng chế độ ốm đau ngắn ngày
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 59/2015/NĐ-Cp quy định:
Mức hưởng chế độ ốm đau | = | Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc | x 75 (%) x | Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau |
+ Mức hưởng chế độ ốm đau khi mắc bệnh cần chữa trị dài dài ngày: Những bệnh này nằm trong danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành: Thời gian hưởng tối đa là 180 ngày (tỷ lệ 75%) tính cả ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần. Nếu vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn, tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.
Thời gian tham gia BHXH | Dưới 15 năm | Từ 15 năm đến dưới 30 năm | Từ 30 năm trở lên |
Tỷ lệ hưởng | 50% | 55% | 65% |
Mức hưởng ốm dài ngày khi đủ tháng:
Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày | = | Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc | x | Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) | x | Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau |
Mức hưởng ốm dài ngày khi có ngày lẻ không trọn tháng
Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày | = | Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc | x | Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) | x | Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau |
24 ngày |
2.2.2 Trường hợp có con dưới 7 tuổi
- Thời gian hưởng: Theo quy định tại Điều 27 Luật bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn. Thời gian hưởng được tính theo ngày làm việc, không kể ngày lễ, Tết, nghỉ hàng tuần, được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31/12 của năng dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
Thời gian hưởng | Con dưới 3 tuổi | Con từ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi |
Tối đa cho 1 con | 20 ngày/ năm | 15 ngày/ năm |
- Mức hưởng: Bằng mức hưởng theo chế độ ốm đau ngắn ngày của bản thân.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội về chế độ ốm đau trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số: 1900.6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Chuyên viên: Nguyễn Thị Bích Vân - Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự - Công ty luật Minh Khuê