1. Tầm quan trọng của việc xác định thời gian hưởng chế độ ốm đau

Việc xác định chính xác thời gian hưởng chế độ ốm đau mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho cả người lao động và doanh nghiệp:

- Đối với người lao động:

+ Bảo đảm quyền lợi: Người lao động được hưởng đầy đủ các quyền lợi về tài chính, y tế theo quy định khi nghỉ ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

+ Có kế hoạch nghỉ ngơi, điều trị hợp lý: Biết được thời gian nghỉ ốm đau tối đa cho phép, người lao động có thể sắp xếp thời gian nghỉ ngơi, điều trị phù hợp để đảm bảo sức khỏe và sớm quay trở lại làm việc.

+ Tránh vi phạm quy định: Việc nghỉ ốm đau quá thời gian quy định có thể dẫn đến mất quyền lợi hoặc vi phạm kỷ luật lao động.

- Đối với doanh nghiệp:

+ Quản lý chi phí hợp lý: Doanh nghiệp có thể dự trù kinh phí cho việc chi trả chế độ ốm đau cho người lao động, tránh tình trạng phát sinh chi phí đột xuất.

+ Sắp xếp nhân sự hiệu quả: Biết được thời gian nghỉ ốm đau của người lao động, doanh nghiệp có thể sắp xếp nhân sự thay thế hợp lý, đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh không bị gián đoạn.

+ Tăng cường ý thức chấp hành pháp luật: Việc thực hiện đúng quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người lao động, tạo môi trường làm việc an toàn, văn minh.

Ngoài ra, việc xác định chính xác thời gian hưởng chế độ ốm đau còn góp phần bảo vệ quyền lợi của người sử dụng lao động, đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội.

- Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi xác định thời gian hưởng chế độ ốm đau:

+ Thời gian nghỉ ốm đau được tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

+ Số ngày nghỉ ốm đau tối đa phụ thuộc vào thời gian tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

+ Người lao động phải có giấy tờ chứng minh việc nghỉ ốm đau hợp lệ theo quy định.

+ Doanh nghiệp cần thực hiện đúng nghĩa vụ chi trả chế độ ốm đau cho người lao động theo quy định của pháp luật.

 

2. Cách tính thời gian để người lao động hưởng chế độ ốm đau

Thời gian hưởng chế độ ốm đau theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:

- Thời gian hưởng tối đa:

+ Tính theo ngày làm việc, không bao gồm ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hằng tuần.

+ Áp dụng từ 01/01 đến 31/12 dương lịch mỗi năm.

+ Không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia BHXH.

- Trường hợp làm việc nặng nhọc, độc hại:

+ Thời gian hưởng tối đa được tính theo nghề nghiệp, nơi làm việc tại thời điểm ốm đau.

+ Danh mục nghề nghiệp do Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế ban hành.

+ Nơi làm việc có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên.

- Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày:

+ Sau 180 ngày, vẫn tiếp tục điều trị được hưởng chế độ ốm đau với mức thấp hơn.

+ Thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.

- Trường hợp nghỉ phép, nghỉ riêng, nghỉ không lương:

+ Nếu ốm đau trong thời gian nghỉ, không được hưởng chế độ ốm đau.

+ Nếu ốm đau ngoài thời gian nghỉ, được hưởng chế độ theo quy định.

- Chuyển tiếp sang năm sau: Thời gian nghỉ ốm đau cuối năm trước chuyển tiếp sang năm sau, tính vào năm sau.

- Lưu ý:

+ Quy định trên áp dụng cho người lao động tham gia BHXH bắt buộc.

+ Cần có giấy tờ chứng minh việc ốm đau hợp lệ để hưởng chế độ.

+ Doanh nghiệp có trách nhiệm chi trả chế độ ốm đau theo đúng quy định.

 

3. Lưu ý khi tính thời gian để người lao động hưởng chế độ ốm đau

Lưu ý khi tính thời gian để người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:

- Phạm vi áp dụng: Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

- Thời gian tính:

+ Tính theo ngày làm việc, không bao gồm ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hằng tuần.

+ Áp dụng từ 01/01 đến 31/12 dương lịch mỗi năm.

+ Không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia BHXH.

- Trường hợp làm việc nặng nhọc, độc hại:

+ Thời gian hưởng tối đa được tính theo nghề nghiệp, nơi làm việc tại thời điểm ốm đau.

+ Danh mục nghề nghiệp do Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế ban hành.

+ Nơi làm việc có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên.

- Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày:

+ Sau 180 ngày, vẫn tiếp tục điều trị được hưởng chế độ ốm đau với mức thấp hơn.

+ Thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.

- Trường hợp nghỉ phép, nghỉ riêng, nghỉ không lương:

+ Nếu ốm đau trong thời gian nghỉ, không được hưởng chế độ ốm đau.

+ Nếu ốm đau ngoài thời gian nghỉ, được hưởng chế độ theo quy định.

- Chuyển tiếp sang năm sau: Thời gian nghỉ ốm đau cuối năm trước chuyển tiếp sang năm sau, tính vào năm sau.

- Hồ sơ cần thiết:

+ Giấy tờ chứng minh việc ốm đau hợp lệ (giấy khám bệnh, giấy ra viện...).

+ Giấy tờ chứng minh thời gian làm việc (hợp đồng lao động, sổ tay chấm công...).

- Thủ tục:

+ Người lao động nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.

+ Người sử dụng lao động lập hồ sơ đề nghị hưởng chế độ ốm đau và gửi cơ quan BHXH.

+ Cơ quan BHXH xem xét, thẩm định và chi trả chế độ ốm đau cho người lao động.

- Lưu ý:

+ Doanh nghiệp có trách nhiệm chi trả chế độ ốm đau theo đúng quy định.

+ Người lao động cần tuân thủ các quy định về nghỉ ốm đau để được hưởng đầy đủ quyền lợi.

* Ngoài những thông tin đã nêu ở trên, cần lưu ý thêm một số điểm quan trọng sau đây để đảm bảo việc tính toán và chi trả chế độ ốm đau cho người lao động được chính xác và đầy đủ:

- Nghỉ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng:

+ Báo giảm lên cơ quan BHXH: Khi người lao động nghỉ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng, đơn vị sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện báo giảm số người tham gia BHXH, BHYT, BHTNLĐ lên cơ quan BHXH theo quy định.

+ Chọn phương án nghỉ ốm: Khi báo giảm, đơn vị cần chọn phương án "Nghỉ ốm" để cơ quan BHXH nắm được thông tin và thực hiện các bước tiếp theo liên quan đến việc chi trả chế độ ốm đau cho người lao động.

- Nghỉ ốm đau từ 30 ngày làm việc trở lên trong tháng:

+ Tương tự như trường hợp nghỉ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên, đơn vị sử dụng lao động cũng cần thực hiện báo giảm số người tham gia BHXH, BHYT, BHTNLĐ lên cơ quan BHXH và chọn phương án "Nghỉ ốm" khi báo giảm.

+ Lưu ý: Việc nghỉ ốm đau kéo dài từ 30 ngày làm việc trở lên trong tháng có thể ảnh hưởng đến quyền lợi hưởng các chế độ khác của người lao động, do vậy đơn vị cần lưu ý theo dõi và thông báo cho người lao động nắm được.

- Trách nhiệm của người sử dụng lao động:

+ Thông báo thời gian hưởng chế độ ốm đau tối đa: Người sử dụng lao động có trách nhiệm thông báo cho người lao động về thời gian hưởng chế độ ốm đau tối đa theo quy định của pháp luật, dựa trên thời gian tham gia BHXH và loại hình công việc của người lao động.

+ Cung cấp đầy đủ hồ sơ: Khi người lao động nghỉ ốm đau, đơn vị sử dụng lao động cần hỗ trợ người lao động hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định để được hưởng chế độ ốm đau một cách nhanh chóng và đầy đủ.

- Một số lưu ý khác:

+ Thời gian nghỉ ốm đau được tính theo ngày làm việc, không bao gồm ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hằng tuần.

+ Người lao động cần có giấy tờ chứng minh việc ốm đau hợp lệ (giấy khám bệnh, giấy ra viện...) để được hưởng chế độ ốm đau.

+ Doanh nghiệp cần chi trả chế độ ốm đau cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Việc nắm vững những lưu ý trên sẽ giúp cho đơn vị sử dụng lao động và người lao động thực hiện đúng quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau, đảm bảo quyền lợi cho người lao động và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý lao động, bảo vệ sức khỏe cho người lao động.

 

Ngoài ra, có thể tham khảo: Hướng dẫn cách lập mẫu giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu C70a-HD). Còn khúc mắc, liên hệ 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.