Mục lục bài viết
- 1. Chất thải rắn công nghiệp là gì?
- 2. Yêu cầu khi thực hiện dự án xử lý chất thải rắn nguy hại
- 3. Yêu cầu khi thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- 3.1. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- 3.2. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- 3.3. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Kính chào công ty Luật Minh Khuê, hiện tại tôi đang có dự định thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp. Tôi không biết pháp luật có yêu cầu gì khi thực hiện dự án xử lý rác này? Rất mong nhận được phản hồi từ luật sư. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người hỏi: Minh Hiếu - Đồng Nai
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật Minh Khuê
>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900 6162
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Cơ sở pháp lý:
- Luật bảo vệ môi trường năm 2014 (hết hiệu lực 01/01/2022)
- Luật bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực 01/01/2022)
1. Chất thải rắn công nghiệp là gì?
Theo giải thích tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP: Chất thải rắn công nghiệp là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trong đó bao gồm chất thải rắn nguy hại và chất thải rắn công nghiệp thông thường.
Theo thông tin quý khách cung cấp chúng tôi hiểu rằng quý khách thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp nói chung (bao gồm cả chất thải rắn nguy hại). Vì vậy chúng tôi sẽ đưa ra yêu cầu theo quy định của pháp luật đối với từng loại chất thải được xử lý.
2. Yêu cầu khi thực hiện dự án xử lý chất thải rắn nguy hại
Tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 8. Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại
1. Việc thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại chỉ được phép thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân có Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
2. Các phương tiện, thiết bị thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định. Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải được ghi trong Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
3. Việc sử dụng các phương tiện vận chuyển đặc biệt như công-ten-nơ, phương tiện đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển hoặc các phương tiện vận chuyển không được ghi trong Giấy phép xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và được sự chấp thuận của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Vận chuyển chất thải nguy hại phải theo lộ trình tối ưu về tuyến đường, quãng đường, thời gian, bảo đảm an toàn giao thông và phòng ngừa, ứng phó sự cố, phù hợp với quy định của cơ quan có thẩm quyền về phân luồng giao thông.
Theo đó, việc xử lý chất thải nguy hại chỉ được thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân có Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
Danh mục chất thải nguy hại quý khách tham khảo tại mục C Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 36/2015/TT-BTNMT
Điều kiện để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định 38/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 40/2019/NĐ-CP), điều kiện để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại gồm:
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
- Địa điểm của cơ sở xử lý chất thải nguy hại (trừ trường hợp cơ sở sản xuất có hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại) thuộc các quy hoạch có nội dung về quản lý, xử lý chất thải do cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Các hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển, phương tiện vận chuyển (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.
- Có các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.
- Có quy trình vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị thu gom, vận chuyển (nếu có) và xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) chất thải nguy hại.
- Có phương án bảo vệ môi trường trong đó kèm theo các nội dung về: Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ; chương trình quan trắc môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại.
- Có kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động.
Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý liên quan đến các điều kiện cấp phép xử lý chất thải nguy hại, đối với chủ xử lý chất thải rắn nguy hại quý khách tham khảo thêm tại Điều 8, Điều 9 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT.
3. Yêu cầu khi thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
3.1. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 38/2015/NĐ-CP yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường như sau:
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải.
- Các hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trạm trung chuyển, phương tiện vận chuyển (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.
- Có các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.
- Có chương trình quản lý và giám sát môi trường.
- Cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
- Địa điểm của cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phải phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường, quy hoạch tỉnh.
Tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 38/2015/NĐ-CP có quy định:
"Các chủ xử lý chất thải nguy hại đã được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được phép thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường."
Như vậy, để được xử lý chất thải rắn công nghiệp quý khách phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trên.
3.2. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 33 Nghị định 38/2015/NĐ-CP (Sửa đổi tại Nghị định 40/2019/NĐ-CP), chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có trách nhiệm như sau:
- Có phương tiện vận chuyển, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý tương ứng quy định tại điểm A và điểm B Phụ lục III Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bảo đảm các hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường (kể cả sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng từ chất thải rắn công nghiệp thông thường, sau đây gọi chung là xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường) đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định tại điểm C Phụ lục III Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Trường hợp có phát sinh chất thải nguy hại từ cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, phải thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định.
- Lập các báo cáo sau:
+ Báo cáo quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) theo Mẫu số 05 Phụ lục V Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi về cơ quan xác nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường trước ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo;
+ Báo cáo đột xuất về tình hình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn sinh hoạt được tích hợp với nhau theo Mẫu số 05 Phụ lục V Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường đồng thời là chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
+ Báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại được tích hợp với nhau theo mẫu quy định về quản lý chất thải nguy hại trong trường hợp chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường đồng thời là chủ xử lý chất thải nguy hại;
+ Sử dụng biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường mỗi lần nhận chuyển giao chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định tại Phụ lục IV Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; lập nhật ký vận hành các hệ thống, phương tiện, thiết bị cho việc xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường; sổ theo dõi số lượng các sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải rắn công nghiệp thông thường (nếu có);
+ Lưu trữ với thời hạn 05 năm các hợp đồng, nhật ký, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến hoạt động xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
- Áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 trong thời hạn 24 tháng kể từ khi đi vào hoạt động đối với cơ sở mới; 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực đối với cơ sở đang hoạt động.
- Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường, đồng thời thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường trong thời gian không qua 06 tháng kể từ khi chấm dứt hoạt động.
3.3. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Một trong những yêu cầu cần đáp ứng khi thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường đó là đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý chất thải rắn công nghiệp. Cụ thể phải thực hiện theo phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP.
A. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ LƯU GIỮ, TRẠM TRUNG CHUYỂN, KHU VỰC LƯU GIỮ (NẾU CÓ)
1. Thiết bị lưu giữ CTRCNTT phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1.1. Đảm bảo lưu giữ an toàn, không bị hư hỏng, rách vỡ vỏ.
1.2. Bao bì mềm được buộc kín và bao bì cứng có nắp đậy kín để đảm bảo ngăn chất thải rò rỉ hoặc rơi vãi ra môi trường.
1.3. Kết cấu cứng chịu được va chạm, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng.
2. Trạm trung chuyển, khu vực lưu giữ (nếu có) không bắt buộc phải xây dựng dưới dạng kho nhưng phải đáp ứng các quy định sau:
2.1. Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt;
2.2. Mặt sàn đảm bảo kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào.
2.3. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ.
2.4. Kho lưu giữ tạm thời hoặc trạm trung chuyển theo dạng nhà kho thì phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng theo quy định.
3. Khu vực lưu giữ CTRCNTT ngoài trời phải đáp ứng các yêu cầu sau:
3.1. Có hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn, nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ CTRCNTT đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3.2. Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập lụt; nền bảo đảm kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu, đủ độ bền chịu được tải trọng của phương tiện vận chuyển và lượng CTRCNTT lưu giữ.
3.3. Có biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ CTRCNTT (đối với loại chất thải có phát sinh bụi).
B. ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
1. Các phương tiện vận chuyển CTRCNTT phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Thiết bị lưu giữ CTRCNTT được lắp cố định hoặc có thể tháo rời trên phương tiện vận chuyển phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục A.1.
3. Yêu cầu đặc thù một số loại phương tiện vận chuyển CTRCNTT:
3.1. Xe tải thùng hở phải được phủ bạt kín sau khi chứa CTRCNTT.
3.2. Xe mô tô, xe gắn máy phải có thùng chứa và được gắn chặt trên giá để hàng (phía sau vị trí ngồi lái) của xe mô tô, xe gắn máy. Kích thước của thùng chứa gắn trên xe mô tô, xe gắn máy phải tuân theo quy định của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hoá trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông.
4. Phương tiện vận chuyển CTRCNTT khi đang hoạt động phải được trang bị như sau:
4.1. Có dòng chữ “Vận chuyển chất thải” ở hai bên thành của phương tiện với chiều cao ít nhất là 15 cm kèm theo tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
4.2. Các bản hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn phương tiện vận chuyển, quy trình ứng phó sự cố (kèm theo danh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an, cấp cứu, cứu hỏa của các địa phương trên địa bàn hoạt động), nội quy về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe (kèm theo yêu cầu về thiết bị bảo hộ cá nhân) đặt ở cabin hoặc khu vực điều khiển theo quy định của pháp luật, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
C. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH, THIẾT BỊ XỬ LÝ CTRCNTT
1. Công trình hoặc thiết bị xử lý CTRCNTT phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
1.1. Có công nghệ xử lý phù hợp với đặc tính hóa học, vật lý và sinh học; có công suất phù hợp với khối lượng CTRSH cần xử lý.
1.2. CTRCNTT cần được phân loại, kiểm tra và đưa qua hệ thống hoặc thiết bị sơ chế CTRCNTT (nếu cần thiết) để bảo đảm kích thước, trạng thái vật lý phù hợp trước khi đưa vào xử lý.
1.3. CTRCNTT sau khi được xử lý cuối cùng và các chất thải phát sinh từ quá trình xử lý phải bảo đảm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN về môi trường hoặc có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định.
2. Yêu cầu đặc thù đối với một số hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTRCNTT:
2.1. Lò đốt CTRCNTT tuân thủ theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp.
2.2. Bãi chôn lấp CTRCNTT được xây dựng và vận hành đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và phải phù hợp với nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Khu vực lắp đặt các hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTRCNTT phải có:
3.1. Thiết bị phòng cháy chữa cháy theo quy định.
3.2. Hộp sơ cứu vết thương.
3.3. Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại cố định).
3.4. Thiết bị báo động (như còi, kẻng, loa).
3.5. Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở điểm đầu mối của lối đi.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê