Mục lục bài viết
1. Nguyên nhân dẫn đến việc điều chỉnh bảng lương giáo viên
Việc điều chỉnh bảng lương giáo viên là một vấn đề quan trọng và cần thiết nhằm đáp ứng nhiều yếu tố khác nhau. Trước hết, yếu tố kinh tế đóng vai trò chủ chốt trong việc này. Tình hình kinh tế - xã hội của đất nước, bao gồm sự biến động của lạm phát và sự thay đổi trong tăng trưởng GDP, có ảnh hưởng trực tiếp đến mức lương của giáo viên. Khi nền kinh tế phát triển hoặc gặp khó khăn, mức lương cần được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo sự ổn định về tài chính cho giáo viên.
Bên cạnh yếu tố kinh tế, yếu tố xã hội cũng góp phần quan trọng trong việc điều chỉnh bảng lương. Nhu cầu nâng cao đời sống của giáo viên ngày càng cao, đặc biệt là trong bối cảnh chi phí sinh hoạt gia tăng. Để thu hút và giữ chân các nhân tài vào ngành giáo dục, việc cải thiện mức lương là cần thiết. Một mức lương hấp dẫn không chỉ giúp giáo viên có cuộc sống tốt hơn mà còn khuyến khích họ cống hiến nhiều hơn cho sự nghiệp giáo dục.
Cuối cùng, các chính sách của nhà nước về cải cách tiền lương đóng vai trò cực kỳ quan trọng và không thể bỏ qua trong việc điều chỉnh bảng lương giáo viên. Các nghị quyết, quyết định và chỉ thị từ các cơ quan nhà nước có tác động sâu rộng đến việc thay đổi và cải thiện hệ thống tiền lương. Những chính sách này thường được thiết lập để điều chỉnh mức lương sao cho phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững và công bằng xã hội. Chúng không chỉ nhằm nâng cao điều kiện sống của giáo viên mà còn đảm bảo rằng hệ thống tiền lương công bằng và hợp lý, phản ánh đúng giá trị công việc của họ. Tổng hợp lại, việc điều chỉnh bảng lương giáo viên chính là kết quả của sự phối hợp hài hòa giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và chính sách, nhằm đáp ứng nhu cầu của cả giáo viên và xã hội, đồng thời đảm bảo sự công bằng và phát triển bền vững trong lĩnh vực giáo dục.
2. Những thay đổi chính trong bảng lương mới
Vừa qua, Chủ tịch Quốc hội đã ký ban hành Nghị quyết 104/2023/QH15 về Dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2024, đánh dấu một bước quan trọng trong việc cải cách chính sách tiền lương. Theo nghị quyết này, từ ngày 01/07/2024, sẽ thực hiện cải cách tổng thể hệ thống tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018. Cải cách này nhằm xây dựng và ban hành hệ thống bảng lương mới cho giáo viên chức, căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, thay thế cho hệ thống bảng lương hiện hành. Việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới sẽ được thực hiện sao cho đảm bảo mức lương không thấp hơn so với mức hiện hưởng. Đặc biệt, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV, mức lương của viên chức giáo viên sẽ được tính toán bằng cách nhân hệ số lương với mức lương cơ sở. Đây là bước đi quan trọng nhằm cải thiện thu nhập và điều kiện làm việc cho đội ngũ giáo viên, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà đã nhấn mạnh rằng, trong việc thực hiện các chính sách cải cách tiền lương sắp tới, quan điểm của Đảng về việc ưu tiên xếp lương của nhà giáo ở thang bảng lương cao nhất trong hệ thống hành chính sự nghiệp là hoàn toàn nhất quán. Hiện tại, tổng thu nhập của nhà giáo bao gồm lương, tiền lương theo các bậc chức danh nghề nghiệp, cùng với các loại phụ cấp. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của ngành nghề, mức thu nhập vẫn còn thấp. Vì vậy, trong thời gian tới, khi thực hiện cải cách tiền lương, Bộ Nội vụ sẽ căn cứ theo Nghị quyết 27 và đặc biệt quán triệt tinh thần của Nghị quyết 29 của Ban Chấp hành Trung ương, nhằm đảm bảo rằng lương của nhà giáo được ưu tiên xét theo thang bảng lương cao nhất. Bộ Nội vụ sẽ phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để rà soát lại các quy định về tiền lương, bao gồm tiền lương mới và các phụ cấp ưu đãi nghề, với mục tiêu trình cấp có thẩm quyền xem xét và quyết định.
3. Bảng lương mới của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT
Bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/7/2024
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT thì bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/7/2024 như sau:
* Giáo viên mầm non hạng I:
| Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 4,00 | 9,360,000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10,155,600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10,951,200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11,746,800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12,542,400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13,338,000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14,133,600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14,929,200 |
* Giáo viên mầm non hạng II:
| Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5,475,600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6,247,800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7,020,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7,792,200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8,564,400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9,336,600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10,108,800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10,881,000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11,653,200 |
* Giáo viên mầm non hạng III:
| Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 2,10 | 4,914,000 |
Bậc 2 | 2,41 | 5,639,400 |
Bậc 3 | 2,72 | 6,364,800 |
Bậc 4 | 3,03 | 7,090,200 |
Bậc 5 | 3,34 | 7,815,600 |
Bậc 6 | 3,65 | 8,541,000 |
Bậc 7 | 3,96 | 9,266,400 |
Bậc 8 | 4,27 | 9,991,800 |
Bậc 9 | 4,58 | 10,717,200 |
Bậc 10 | 4,89 | 11,442,600 |
Bảng lương giáo viên tiểu học từ ngày 01/7/2024
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT thì bảng lương giáo viên tiểu học từ ngày 01/7/2024 như sau:
* Bảng lương giáo viên tiểu học hạng I từ ngày 01/7/2024:
| Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10,296,000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11,091,600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11,887,200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12,682,800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13,478,400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14,274,000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15,069,600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15,865,200 |
* Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II từ ngày 01/7/2024:
| Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 4,00 | 9,360,000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10,155,600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10,951,200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11,746,800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12,542,400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13,338,000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14,133,600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14,929,200 |
* Bảng lương giáo viên tiểu học hạng III từ ngày 01/7/2024:
| Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5,475,600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6,247,800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7,020,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7,792,200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8,564,400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9,336,600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10,108,800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10,881,000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11,653,200 |
Bảng lương giáo viên THCS từ ngày 01/7/2024
Căn cứ Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT thì bảng lương giáo viên THCS từ ngày 01/7/2024 như sau:
* Bảng lương giáo viên THCS hạng I từ ngày 01/7/2024:
| Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10,296,000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11,091,600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11,887,200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12,682,800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13,478,400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14,274,000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15,069,600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15,865,200 |
* Bảng lương giáo viên THCS hạng II từ ngày 01/7/2024:
| Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 4,00 | 9,360,000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10,155,600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10,951,200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11,746,800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12,542,400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13,338,000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14,133,600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14,929,200 |
* Bảng lương giáo viên THCS hạng III từ ngày 01/7/2024:
| Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5,475,600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6,247,800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7,020,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7,792,200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8,564,400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9,336,600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10,108,800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10,881,000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11,653,200 |
Bảng lương giáo viên THPT từ ngày 01/7/2024
Căn cứ Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT thì bảng lương giáo viên THCS từ ngày 01/7/2024 như sau:
* Bảng lương giáo viên THPT hạng I từ ngày 01/7/2024:
| Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10,296,000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11,091,600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11,887,200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12,682,800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13,478,400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14,274,000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15,069,600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15,865,200 |
* Bảng lương giáo viên THPT hạng II từ ngày 01/7/2024:
| Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 4,00 | 9,360,000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10,155,600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10,951,200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11,746,800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12,542,400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13,338,000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14,133,600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14,929,200 |
* Bảng lương giáo viên THPT hạng III từ ngày 01/7/2024:
| Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5,475,600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6,247,800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7,020,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7,792,200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8,564,400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9,336,600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10,108,800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10,881,000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11,653,200 |
Xem thêm bài viết: Lương giáo viên khi chuyển hạng từ cũ sang mới thay đổi thế nào?
Khi quý khách có thắc mắc về quy định pháp luật, vui lòng liên hệ đến hotline tư vấn pháp luật trực tuyến: 19006162 hoặc gửi thư tư vấn đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để được tư vấn.