Mục lục bài viết
1. Bảng lương giáo viên là gì?
Bảng lương là văn bản do Nhà nước ban hành và quy định các mức lương cụ thể cho các loại công việc, nghề nghiệp, chức vụ khác nhau, tương quan tỷ lệ tiền lương giữa các lao động trong cùng ngành theo trình độ, kinh nghiệm làm việc hoặc theo công việc thực tế mà người lao động đảm nhiệm.
Giáo viên là người giảng dạy giáo dục cho học viên, lên kế hoạch, tiến hành các tiết dạy học, thực hành và phát triển các khóa học nằm trong chương trình giảng dạy của nhà trường, đồng thời cũng là người kiểm tra, ra đề, chấm điểm thi cho học sinh để đánh giá chất lượng học trò.
2. Bảng lương của giáo viên
Theo quy định hiện hành, mức lương, bảng lương của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT công lập vẫn theo cách tính của bảng lương cũ, nhưng có thay đổi về hệ số lương theo các Thông tư 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT và Thông tư sửa đổi. Mức lương này được áp dụng cho đến ngày 30/6/2023. Sau đó, mức lương mới của giáo viên sẽ tăng mạnh do được tăng luong cơ sở lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Còn nếu thực hiện chính sách cải cách tiền lương thì mức lương của giáo viên các cấp sẽ còn tăng mạnh hơn nữa do được tính lương dựa theo bảng lương khác.
Chi tiết về các mức lương của giáo viên các cấp đến 30/6/2023 và dự kiến từ 01/7/2023 như sau:
Bàng lương giáo viên mầm non năm 2023:
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | ||
A2.2 | Hệ số lương | 4 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,7 | 6,04 | 6,38 | ||
Hạng I | Mức lương (triệu đồng) | 5,96 | 6,47 | 6,97 | 7,48 | 7,99 | 8,49 | 9,00 | 9,51 | ||
A1 | Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |
Hạng II | Mức lương (triệu đồng) | 3,487 | 3,987 | 4,47 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,473 | 6,929 | 7,42 | |
A0 | Hệ số lương | 2,1 | 2,41 | 2,72 | 3,03 | 3,34 | 3,65 | 3,96 | 4,27 | 4,58 | 4,9 |
Hạng III | Mức lương (triệu đồng) | 3,129 | 3,5921 | 4,053 | 4,515 | 4,997 | 5,439 | 5,9 | 6,362 | 6,824 | 7,3 |
Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2023:
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | ||
A2.1 | Hệ số lương | 4,4 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,1 | 6,44 | 6,78 | ||
Hạng 1 | Mức lương (triệu đồng) | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,1 | ||
A2.2 | Hệ số lương | 4 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,7 | 6,04 | 6,38 | ||
Hạng II | Mức lương (triệu đồng) | 5,96 | 6,47 | 6,97 | 7,48 | 7,99 | 8,49 | 9,00 | 9,51 | ||
A1 | Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 3,32 | 4,65 | 4,98 | |
Hạng III | Mức lương (triệu đồng) | 3,487 | 3,978 | 4,47 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,42 |
>> Xem thêm: Lương giáo viên khi chuyển hạng từ cũ sang mới thay đổi thế nào?
Bảng lương giáo viên Trung học cơ sở năm 2023:
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | ||
A2.1 | Hệ số lương | 4,4 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,1 | 6,44 | 6,78 | ||
Hạng I | Mức lương (triệu đồng) | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,1 | ||
A2.2 | Hệ số lương | 4 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,7 | 6,04 | 6,38 | ||
Hạng II | Mức lương (triệu đồng) | 5,96 | 6,47 | 6,97 | 7,48 | 7,99 | 8,49 | 9,00 | 9,51 | ||
A1 | Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |
Hạng III | Mức lương (triệu đồng) | 3,478 | 3,987 | 4,47 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,42 |
Bảng lương giáo viên Trung học phồ thông 2023:
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | ||
A2.1 | Hệ số lương | 4,4 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,1 | 6,44 | 6,78 | ||
Hạng I | Mức lương (triệu đồng) | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,1 | ||
A2.2. | Hệ số lương | 4 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,7 | 6,04 | 6,38 | ||
Hạng II | Mức lương (triệu đồng) | 5,96 | 6,47 | 6,97 | 7,58 | 7,99 | 8,49 | 9,00 | 9,51 | ||
A1 | Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |
Hạng III | Mức lương (triệu đồng) | 3,478 | 3,987 | 4,47 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,42 |
Như vậy bảng lương giáo viên năm 2023 theo quy định mới nhất được cập nhật như trên.
>> Xem thêm: Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới?
3. Lương giáo viên theo hợp đồng lao động
Tại phần 2 phía trên là bảng lương được quy định cho giáo viên đã thi đỗ viên chức nhà nước và được xếp lương theo hệ số, hạng chức danh nghề nghiệp.
Còn đối với các giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động thì mức lương tối thiểu của họ được trả không thể thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Căn cứ theo Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động áp dụng từ ngày 1/7/2022 sẽ tăng 6% so với quy định cũ, cụ thể như sau:
- Vùng 1 là 4.68.000 đồng/tháng;
- Vùng 2 là 4.160.000 đồng/tháng;
- Vùng 3 là 3.640 đồng/tháng;
- Vùng 4 là 3.250.000 đồng/tháng.
Do đó, dù mức lương cơ sở chưa tăng nhưng với những giáo viên có mức lương quá thấp và không thuộc diện viên chức thì lương sẽ được tăng theo quy định về mức lương tối thiểu vùng, điều này có ảnh hưởng khá lớn đến một bộ phận giáo viên như: giáo viên tập sự hay giáo viên mầm non có mức lương rất thấp trước đó.
Còn việc những giáo viên làm việc theo hợp đồng được trả mức lương bao nhiêu lại là do thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, tuy nhiên sẽ không thể thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
4. Cách tính lương giáo viên
Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 34 năm 2021 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022. Một trong những nội dung đáng chú ý nhất của Nghị quyết này là lùi thời điểm cải cách tiền lương.
Theo đó, cũng giống công chức, giáo viên là viên chức trường công sẽ không được cải cách tiền lương và vẫn áp dụng cách tính lương theo công thức:
Lương giáo viên = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
Hệ só lương giáo viên được quy định cụ thể tại Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo số 01, 02, 03 và 04 năm 2021 về giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (cấp hai), trung học phổ thông (cấp ba).
Mức lương cơ sở thông thường các năm đều tăng. Tuy nhiên, năm 2020 và 2021, 2022 do ảnh hưởng của dịch Covid - 19 nên vẫn áp dụng theo mức lương cơ sở của từ 01/7/2019 là 1,49 triệu đồng/ tháng (căn cứ Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Hiện chưa có văn bản nào ban hành hoặc đề xuất mức lương cơ sở năm 2022. Do đó năm 2022 mức lương cơ sở cũng không tăng. Như vậy, giáo viên vẫn áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/ tháng.
Các bảng lương trên có tính chất tham khảo, cách tính cơ bản như sau:
Lương = Hệ số lương x 1.490.000 đồng
Phụ cấp ưu đãi = Lương x 30%
Đóng bảo hiểm xã hội = Lương x 10,5% (phụ cấp ưu đãi không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội)
Thực nhận = Lương + phụ cấp ưu đãi - đóng bảo hiểm xã hội
Khi thực hiện lương cơ sở mới tăng nhưng thực nhận của nhiều giáo viên lại giảm do mất các khoản phụ cấp.