1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát

Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH ngày 30 tháng 09 năm 2004 Nghị quyết Về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát, cụ thể như sau:

- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp

- Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.

- Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.

2. Các quy định khác về bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát

Tại Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH có quy định:

- Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện: Trước khi bổ nhiệm Thẩm phán TAND cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện mà đã có thời gian làm việc ở các ngạch công chức, viên chức khác thì thời gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng của chức danh Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện cho phù hợp.

- Thư ký Toà án chưa đạt trình độ chuẩn đại học thì tuỳ theo trình độ đào tạo là trung cấp hay cao đẳng để xếp lương cho phù hợp như các ngạch công chức có cùng yêu cầu trình độ đào tạo trong các cơ quan nhà nước.

- Những người đã xếp bậc lương cuối cùng trong chức danh thì tuỳ theo kết quả thực hiện nhiệm vụ và số năm giữ bậc lương cuối cùng trong chức danh được xét hưởng lương phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.

- Chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới: Đối với những người đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong chức danh thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong chức danh. Mức % phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi được tính theo chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.

3. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát

BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NGÀNH TÒA ÁN, NGÀNH KIỂM SÁT

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

Đơn vị: đồng/tháng

STT

 

Nhóm

chức danh

Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 bậc 9
1 Loại A3                  

Hệ số

lương

6,20 6,56 6,92 7,28 7,64 8,00      

Mức lương

thực hiện

01/10/2004

1.798,0 1.902,4 2.006,8 2.111,2 2.215,6 2.320,2      
2 Loại A2                  
 

Hệ số

lương

4,40 4,74 5,08 5,42 5,76 6,10 6,44 6,78  
  Mức lương thực hiện 01/20/2004 1.276,0 1.374,6 1.473,2 1.571,8 1.670,4 1.769,0 1.867,6 1.966,2  
3 Loại A1                  
  Hệ số lương 2,34 2,67 3,00 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98
  Mức lương thực hiện 01/10/2004 678,6 774,3 870,0 965,7 1.061,4 1.157,1 1.252,8 1.348,5 1.444,2

Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát năm 2021

(Đơn vị: đồng/tháng)

STT Nhóm chức danh Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9
1 Loại A3                  
  Hệ số lương 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00      
  Mức lương năm 2021 9,238,000 9,774,400 10,310,800 10,847,200 11,383,600 11,920,000      
2 Loại A2                  
  Hệ số lương 4,40 4,74 5,08 5,42 5,76 6,10 6,44 6,78  
  Mức lương năm 2021 8,556,000 7,062,600 7,569,200 8,075,800 8,582,400 9,089,000 9,595,600 10,102,200  
3 Loại A1                  
  Hệ số lương 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
  Mức lương năm 2021 3,486,600 3,978,300 4,470,000 5,453,400 5,945,100 6,436,800 6,928,500 7,420,200  

Bổ sung Bảng phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao vào mục I Bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH ngày 30/9/2004 của Ủy ban thường vụ QUốc hội như sau:

STT Chức danh Hệ số
10  Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao  
  a/  Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 1,20
  b/ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 1,00
  c/ Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 0,90
   d/ Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 0,85
  đ/ Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 0,70
  e/ Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 0,65
  g/ Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 0,55
  h/ Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 0,50
  i/ Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 0,45
  k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 0,40

Bổ sung Bảng phụ cấp chức vụ đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện vào mục III Bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH ngày 30/9/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội như sau:

STT Chức danh Hệ số    
7 Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện      
    Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, loại II Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh Huyện, thị xã và các quận còn lại
  c/ Trưởng phòng 0,40 0,35 0,30
  d/ Phó trưởng phòng 0,30 0,25 0,

- Mức phụ cấp của các chức danh ngành Kiểm sát

Với chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

Đơn vị: triệu đồng/tháng

STT Các chức danh lãnh đạo Hệ số Mức phụ cấp
1 Phó viện trưởng 1.3 1,937
2  Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra 1.05 1,5645
3 Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra 0.85 1,2665

Với  chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao

Đơn vị: đồng/tháng

  Các chức danh lãnh đạo  Hệ số Mức phụ cấp
1 Viện trưởng 1.2 1.788.000
2 Phó Viện trưởng 1.0 1.490.000
3 Viện trưởng Viện nghiệp vụ 0.9 1.314.000
4 Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương 0.85 1.266.500
5 Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ 0.7 1.043.000
6 Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương 0.65 968.500
7 Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ 0.55 819.500
8 Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương 0.5 745.000
9 Phó trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ 0.45 670.500
10 Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị 0.4 596.000

Chức danh lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh

Đơn vị: đồng/tháng

STT Chức danh

TP. Hà Nội

TP.HCM

Đô thị loại I, các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại 
Hệ số Mức lương Hệ số Mức lương
1 Viện trưởng 1.05 1.564.500 0.95 1.415.500
2 Phó Viện trưởng 0.9 1.341.000 0.8 1.192.000
3 Trưởng phòng Nghiệp vụ 0.75 1.117.500 0.65 968.500
4 Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 0.6 894.000 0.5 745.000

Chức danh lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện

Đơn vị: đồng/tháng

STT Tiêu chí Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, loại II Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc Hồ Chí Minh Huyện, thị xã và các quận còn lại
1 Viện trưởng
Hệ số lương 0.65 0.6 0.55
Mức lương 968.500 894.000 819.500
2 Phó Viện trưởng
Hệ số lương 0.5 0.45 0.4  
Mức lương 745.000 670.000 596.000
3 Trưởng phòng
Hệ số lương 0.4 0.35 0.3
Mức lương 596.000 521.500 447.000
4 Phó trưởng phòng
Hệ số lương 0.3 0.25 0.2
Mức lương 447.000 372.500 298.000

Trên đây là một số nội dung có liên quan đến Bảng lương, phụ cấp ngành tòa án, ngành kiểm sát.

Để hiểu rõ hơn về nững nội dung pháp lý có liên quan đến bài viết, tham khảo: Sự khác biệt giữa lương tối thiểu và lương cơ sở.

Mọi thắc mắc liên hệ  tổng đài 1900612 hoặc địa chỉ  email lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp chi tiết.

Trân trọng