Mục lục bài viết
1.Lãnh thổ Hoa Kỳ
1.1. Đặc điểm
Gồm 3 bộ phận:
- Bán đảo A-la-xca (TB châu Mỹ)
- Quần đảo Ha-oai (giữa Thái Bình Dương).
- Trung tâm lục địa Bắc Mĩ (> 8 triệu km2), Đ-T: 4500km, B-N: 2500km.
- Khí hậu có sự phân hóa sâu sắc giữa B-N và Đ-T
- Nông nghiệp phát triển nhiều loại nông sản
Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên
a) Miền Tây
- Địa hình: là vùng núi trẻ Coóc-đi-e, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.
- Khí hậu: ôn đới, cận nhiệt hải dương và cận nhiệt, ôn đới lục địa.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng bằng phì nhiêu.
b) Miền Đông
- Địa hình: gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới.
- Tài nguyên: khoáng sản than đá, quặng sắt; nguồn thủy năng phong phú; đất phì nhiêu.
c) Vùng đồng bằng trung tâm
- Địa hình: Phía Bắc và phía Tây là địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng. Phía Nam là đồng bằng phù sa.
- Khí hậu: ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mê-hi-cô).
- Tài nguyên: khoáng sản than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên; đất phù sa màu mỡ, rộng lớn.
d) A-la-xca
- Là bán đảo rộng lớn, nằm ở Tây Bắc của Bắc Mĩ.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
- Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
e) Ha-oai
- Là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương.
- Có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
1.2. Đặc điểm
- Nằm ở bán cầu Tây.
- Giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-da và khu vực Mĩ-la-tinh.
1.3. Thuận lợi
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Giao lưu với các nước trong khu vực, ( thiết lập mqh với khu vực kinh tế năng động châu Á-TBD) và trên thế giới bằng đường bộ và đường thủy.
- Có nguồn cung cấp tài nguyên và thị trường rộng lớn.
- Tránh được sự tàn phá của 2 cuộc chiến tranh thế giới.
- Thu lợi từ chiến tranh từ buôn bán vũ khí.
1.4. Khó khăn:
- Việc giao lưu về kinh tế-văn hóa, XN khẩu tốn nhiều chi phí.
- Thiên tai: Bão, lốc xoáy, vòi rồng.
- Quản lý kinh tế-xã hội.
2. Thành phần dân cư của Hoa Kỳ
Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới, dân số tăng nhanh một phần quan trọng là do nhập cư, dân nhập cư đa số là người châu Âu, tiếp đến là Mĩ La tinh, châu Á, Ca-na-đa và châu Phi.
Thành phần dân cư của Hoa Kì đa dạng. Hiện nay, 83% dân số Hoa Kì có nguồn gốc châu Âu. Dân cư có nguồn gốc châu Phi vào khoảng 33 triệu người.
Đa dạng: có đại diện tất cả các chủng tộc trên hầu hết các diện tích.
- 83% có nguồn gốc từ châu Âu.
- Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.
- Gốc châu Phi khoảng 33 triệu người
- Dân Anh điêng chỉ còn khoảng 3 triệu người.
3. Phân bố dân cư
- Là nước có mật độ dân số trung bình: 34 người/km2.
- Dân cư tập chung chủ yếu ở ven biển Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, năm 2004 là 79%
Dân số đông, đứng thứ 3 trên thế giới: 296,5 triệu người (năm 2005).
- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư.
=> Đem lại lao động tri thức, vốn mà không mất chi phí đầu tư ban đầu.
- Dân số Hoa Kì có xu hướng già hóa.
- Thành phần dân cư phức tạp, nguyên nhân do nhập cư.
- Còn tình trạng phân biệt, bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư.
Dân cư Hoa Kì phân bố không đều:
- Tập trung đông đúc nhất ở khu vực Đông Bắcnhiều thành phố triệu dân như Niu-Iooc, Oasinhtơn, Philađenphia.
- Các khu vực phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương, dân cư cũng tập trung với quy mô lớn, nhất là trong thời gian gần đây.
- Khu vực còn lại ở vùng núi và cao nguyên nằm sâu trong lục địa, điều kiên khí hậu, giao thông khó khăn nên dân cư thưa thớt, mật độ dân số từ dưới 10 người/km2 (Tây Bắc) và 10 -24, 10 -49 người/km2 (vùng trung tâm).
4. Gia tăng dân số Hoa Kỳ
Trong năm 2022, dân số của Hoa Kỳ dự kiến sẽ tăng 1.890.194 người và đạt 335.749.951 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 979.560 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 910.634 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Hoa Kỳ để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác. Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Hoa Kỳ vào năm 2022 sẽ như sau: 10.983 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày 8.300 người chết trung bình mỗi ngày 2.495 người di cư trung bình mỗi ngày Dân số Hoa Kỳ sẽ tăng trung bình 5.179 người mỗi ngày trong năm 2022.
5.Ngành Kinh tế
5.1. Dịch vụ
- Tạo ra giá trị lớn nhất. Năm 2004, chiếm 79,4% GDP cả nước.
- Các ngành nghề dịch vụ đa dạng, có phạm vi hoạt động trên toàn thế giới.
a) Ngoại thương
- Chiếm 12% tổng kim ngạch ngoại thương thế giới (năm 2004).
b) Giao thông vận tải
- Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.
c) Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì.
- Thông tin liên lạc rất hiện đại.
- Ngành du lịch phát triển mạnh.
5.2. Công nghiệp
- Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu. Tỉ trọng công nghiệp năm 2004 chiếm 19,7% GDP cả nước.
- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành: Công nghiệp chế biến, Công nghiệp điện và Công nghiệp khai khoáng.
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
- Sản xuất công nghiệp có sự phân hóa giữa các vùng về mức độ tập trung các trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp.
- Công nghiệp truyền thống bao gồm các ngành: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, đóng tàu biển, hóa chất, dệt may, thực phẩm.
- Công nghiệp hiện đại gồm các ngành: điện tử, viễn thông, chế tạo tên lửa vũ trụ, chế tạo ôtô, máy bay, hóa dầu.
Vùng Đông Bắc
- Ngành công nghiệp truyền thống: hóa chất, thực phẩm, luyện kim đen, luyện kim màu, đóng tàu biển, dệt, cơ khí.
- Ngành công nghiệp hiện đại: điện tử viễn thông, sản xuất ôtô.
Vùng phía Nam
- Ngành công nghiệp truyền thống: đóng tàu, thực phẩm, dệt.
- Ngành công nghiệp hiện đại: chế tạo máy bay, tên lửa vũ trụ, hóa dầu, điện tử, viễn thông, ôtô.
Vùng phía Tây
- Ngành công nghiệp truyền thống: đóng tàu, luyện kim màu.
- Ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay, ôtô.
Nhìn chung các ngành công nghiệp truyền thống tập trung ở vùng Đông Bắc; công nghiệp hiện đại tập trung chủ yếu ở phía Tây và phía Nam. Mặc dù hiện nay phân bố công nghiệp đã mở rộng sang phía Tây và xuống phía Nam, nhưng vùng Đông Bắc vẫn là nơi tập trung nhiều ngành và nhiều trung tâm công nghiệp hơn cả.
5.3. Nông nghiệp
- Có nền nông nghiệp tiên tiến, chiếm 0,9% tỉ trọng GDP Hoa Kì trong năm 2004.
- Sản xuất nông nghiệp có tính chuyên môn hóa cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
- Hoa Kì là nước xuất khẩu nhiều nông sản nhất thế giới.
+ Tổ chức sản xuất chủ yếu là hình thức trang trại, các trang trại có quy mô ngày càng lớn.
+ Nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.
Trên đây Luật Minh Khuê đã cung cấp một số thông tin về dân cư của Hoa Kỳ. Hy vọng bài viết trên đây đã cung cấp cho quý bạn đọc những kiến thức giá trị, hữu ích. Cảm ơn quý bạn đọc đã theo dõi!