1. Điều kiện tách thửa đất mới nhất hiện nay

Căn cứ vào Điều 220 Luật đất đai 2024 quy định như sau: 

- Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Thửa đất còn trong  thời hạn sử dụng đất;

-  Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.

- Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng.

- Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.

 

2. Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất và hướng dẫn cách viết

Bạn đọc có thể tham khảo mẫu đơn đề nghị tách thửa đất: Tại đây

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT

Kính gửi: Văn phòng Đăng ký đất đai/Chi nhánh
            Văn phòng Đăng ký đất đai .............

 

I. KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tay xóa, sửa chữa nội dung đã viết)

1. Người sử dụng đất (1):

1.1. Tên:    

1.2. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân số (2): ...............................................................................

1.3. Địa chỉ: ........................................................................................................................

1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có): ………………… Hộp thư điện tử (nếu có): ……………..

2. Đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất (3) như sau:

2.1. Tách thửa đất số: .............., tờ bản đồ số: ..........., diện tích: ............... m2, loại đất: ........... ,  địa chỉ thửa đất: .......... , Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ......................., ngày cấp GCN: ......................, thành .......... thửa:

Thửa thứ nhất: diện tích: …………….. m2; loại đất: ………………;

Thửa thứ hai: diện tích: …………….. m2; loại đất: ………………;

…………………………………………………………………………………………………………….

(Liệt kê các thửa đất tách thửa) …………………………………………………………………….)

2.2. Hợp thửa đất số: .............., tờ bản đồ số: ..........., diện tích: ............... m2, loại đất: ........... , địa chỉ thửa đất: .......... ; Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ......................., ngày cấp GCN: ......................, với: Thửa đất số: .............., tờ bản đồ số: ..........., diện tích: ............... m2, loại đất: ........... , địa chỉ thửa đất: .......... ; Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ......................., ngày cấp GCN: ......................

(liệt kê các thửa đất cần hợp) …………………………………………………………………….

Thành thửa đất mới: Diện tích: …………… m2, loại đất: ...........

………………………………………………………………… (liệt kê các thửa đất sau hợp thửa)

2.3. Tách đồng thời với hợp thửa đất:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

(Mô tả chi tiết việc tách, hợp thửa) …………………………………………………………………

3. Lý do tách, hợp thửa đất: …………………………………………………………………

4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:

- Giấy chứng nhận và Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất các thửa đất nêu trên;

- ………………………………………………………………………………………………………;

5. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận: …………………………………………………………

(ghi có hoặc không thay đổi người sử dụng đất)

 

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.

 

 

......, ngày........tháng........năm......

Người viết đơn (4)

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

II. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI (5)

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày........tháng........năm......

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ngày........tháng........năm......

Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh

Văn phòng đăng ký đất đai

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Hướng dẫn viết đơn:  

Mục (1): Ghi tên người sử dụng đất

Trong mục này, bạn cần ghi tên đầy đủ của người sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu thửa đất gốc thuộc sở hữu của nhiều người, hãy liệt kê tất cả tên của những người đó. Việc ghi chính xác tên sẽ giúp xác định quyền lợi và nghĩa vụ của từng cá nhân trong quá trình tách thửa.

Mục (2): Ghi số định danh cá nhân

Ở mục này, bạn cần cung cấp số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu. Nếu người nộp đơn là tổ chức, hãy ghi rõ số, ngày ký, và cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh. Điều này giúp cơ quan chức năng xác minh danh tính của người đứng ra thực hiện việc tách thửa.

Mục (3): Ghi thông tin thửa đất

Thông tin về thửa đất cần được ghi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm số thửa, diện tích, vị trí và các đặc điểm khác. Thông tin chính xác là rất quan trọng để tránh nhầm lẫn trong quá trình xử lý đơn.

Mục (4): Chữ ký của người sử dụng đất

Tất cả người sử dụng đất của các thửa đất gốc phải ký vào đơn. Nếu có trường hợp ủy quyền viết đơn, người được ủy quyền cần ký tên, ghi rõ họ tên và thêm chú thích “được ủy quyền.” Đối với tổ chức, cần ghi họ tên, chức vụ và đóng dấu của tổ chức. Điều này đảm bảo tính pháp lý của đơn tách thửa.

Mục (5): Ghi chú của Văn phòng đăng ký đất đai

Cuối cùng, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ ghi rõ “Đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất như bản vẽ gửi kèm” và ghi số thứ tự thửa đất cùng tờ bản đồ, nếu có sự thay đổi. Đây là bước quan trọng để xác nhận tính hợp pháp và khả năng thực hiện việc tách thửa theo quy định.

Việc tuân thủ đúng các hướng dẫn trên sẽ giúp bạn hoàn thành mẫu đơn tách thửa đất một cách chính xác và nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình xử lý thủ tục pháp lý liên quan đến đất đai.

 

3. Tách thửa đất mất bao nhiêu tiền?

Nếu chỉ tách sổ đỏ thì người dân chỉ cần trả phí đo đạc thửa đất và lệ phí cấp sổ đỏ. Còn nếu việc tách sổ đỏ có gắn với việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người dân còn phải nộp thêm lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ, thuế thu nhập cá nhân.

Phí đo đạc thửa đất

Khi thực hiện tách thửa đất, một trong những khoản chi phí cần lưu ý là phí đo đạc. Đây là khoản tiền người dân phải trả cho tổ chức dịch vụ đo đạc để xác định chính xác diện tích và ranh giới của thửa đất. Khoản phí này không nộp cho Nhà nước mà được quy định bởi từng đơn vị cung cấp dịch vụ, vì vậy, mức phí có thể khác nhau tùy theo địa phương và tổ chức thực hiện.

Lệ phí cấp sổ đỏ

Lệ phí cấp sổ đỏ là khoản phí mà người dân cần nộp để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức lệ phí này được quy định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng theo quy định chung của pháp luật, mức thu không quá 100.000 đồng cho mỗi giấy/lần cấp. Đây là khoản chi phí cố định và dễ dự đoán trong quy trình tách thửa.

Lệ phí trước bạ

Khi tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người dân sẽ phải nộp thêm lệ phí trước bạ. Cách tính lệ phí này là: 

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Mức thu lệ phí trước bạ hiện hành đối với đất là 0,5%, do đó, người dân cần tính toán giá trị thửa đất để xác định số tiền phải nộp.

Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ

Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ cũng là một khoản chi phí không thể bỏ qua. Mức thu phí này sẽ được xác định dựa trên quy mô diện tích thửa đất, tính chất phức tạp của hồ sơ, mục đích sử dụng đất, và điều kiện cụ thể của từng địa phương. Do đó, mức phí có thể biến động tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Thuế thu nhập cá nhân

Nếu việc tách thửa đi kèm với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người dân còn phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Cách tính thuế là:

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó, thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng. Điều này cần được lưu ý để tránh những khoản chi phí không mong muốn khi thực hiện tách thửa đất.

Tóm lại, việc tách thửa đất sẽ phát sinh nhiều khoản chi phí khác nhau, bao gồm phí đo đạc, lệ phí cấp sổ đỏ, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ và thuế thu nhập cá nhân. Người dân cần chuẩn bị đầy đủ các khoản này để quá trình tách thửa được diễn ra thuận lợi.

Bài viết liên quan: Tách thửa đất là gì? Điều kiện, thủ tục tách thửa đất

Nếu quý khách hàng còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.

Nếu quý khách hàng cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất. Xin trân trọng cảm ơn!