Mục lục bài viết
1. Đại tướng trong quân đội nhân dân là chức vụ gì?
Chức vụ "Đại tướng" trong quân đội nhân dân Việt Nam là một trong những cấp bậc quân sự cao nhất và chỉ được trao cho những nhân vật có thành tựu xuất sắc và đóng góp lớn trong lĩnh vực quân sự. Đại tướng đứng đầu quân đội và có trách nhiệm lãnh đạo toàn bộ hoạt động quân sự của quốc gia. Vai trò chính của Đại tướng là đảm bảo sự tổ chức và điều hành hiệu quả của quân đội, bảo vệ an ninh và chủ quyền quốc gia. Họ có trách nhiệm định hướng chiến lược và phát triển quân lực, xây dựng kế hoạch quân sự, đảm bảo sẵn sàng chiến đấu và đào tạo sĩ quan và lính.
Đại tướng cũng tham gia vào quá trình ra quyết định về chiến lược quốc phòng, kế hoạch quân sự và việc triển khai các cuộc chiến tranh hoặc hoạt động quân sự khác. Họ thường có vai trò quan trọng trong việc xác định mục tiêu, phân công nhiệm vụ và điều phối các lực lượng quân sự trong các chiến dịch và chiến lược quan trọng. Ngoài ra, Đại tướng cũng có nhiệm vụ lãnh đạo và quản lý các cơ quan, đơn vị và tổ chức quân đội. Họ đảm bảo sự tuân thủ các quy định, chính sách và quy trình quân sự, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ và đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các cấp bậc và đơn vị trong quân đội. Chức vụ Đại tướng đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu rộng về quân sự, kinh nghiệm lãnh đạo và khả năng ra quyết định trong tình hình căng thẳng và phức tạp. Những người đảm nhận chức vụ này thường là những nhà lãnh đạo xuất sắc, có thành tựu nổi bật và được công nhận trong ngành quân đội.
Đồng thời, theo Điều 11 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2014), các chức vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành các cấp và có quy định cụ thể như sau:
- Cấp Trung ương:
+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Là người đứng đầu Bộ Quốc phòng, có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý công tác quốc phòng trong nước.
+ Tổng Tham mưu trưởng: Là người đứng đầu Tổng cục Tham mưu và có trách nhiệm cung cấp thông tin, đề xuất và định hình chiến lược, kế hoạch và chiến thuật quân sự.
+ Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: Là người đứng đầu Tổng cục Chính trị và có trách nhiệm lãnh đạo công tác chính trị, tư tưởng và đạo đức trong quân đội.
- Cấp Tổng cục:
+ Chủ nhiệm Tổng cục: Là người đứng đầu Tổng cục và có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý công tác của Tổng cục đó.
+ Tổng cục trưởng: Là người đứng đầu một Tổng cục cụ thể và có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý công tác của Tổng cục đó.
+ Chính ủy Tổng cục: Là người đứng đầu phòng chính trị của Tổng cục và có trách nhiệm lãnh đạo công tác chính trị, tư tưởng và đạo đức trong Tổng cục.
- Cấp Quân khu:
+ Tư lệnh Quân khu: Là người đứng đầu một Quân khu và có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý công tác của Quân khu đó.
+ Chính ủy Quân khu: Là người đứng đầu phòng chính trị của Quân khu và có trách nhiệm lãnh đạo công tác chính trị, tư tưởng và đạo đức trong Quân khu.
- Cấp Quân chủng:
+ Tư lệnh Quân chủng: Là người đứng đầu một Quân chủng và có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý công tác của Quân chủng đó.
+ Chính ủy Quân chủng: Là người đứng đầu phòng chính trị của Quân chủng và có trách nhiệm lãnh đạo công tác chính trị, tư tưởng và đạo đức trong Quân chủng.
- Cấp Bộ đội Biên phòng:
+ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng: Là người đứng đầu Bộ đội Biên phòng và có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý công tác của Bộ đội Biên phòng.
+ Chính ủy Bộ đội Biên phòng: Là người đứng đầu phòng chính trị của Bộ đội Biên phòng và có trách nhiệm lãnh đạo công tác chính trị, tư tưởng và đạo đức trong Bộ đội Biên phòng.
- Cấp Quân đoàn:
+ Tư lệnh Quân đoàn: Là người đứng đầu một Quân đoàn và có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý công tác của Quân đoàn đó.
+ Chính ủy Quân đoàn: Là người đứng đầu phòng chính trị của Quân đoàn và có trách nhiệm lãnh đạo công tác chính trị, tư tưởng và đạo đức trong Quân đoàn.
- Cấp Binh chủng:
+ Tư lệnh Binh chủng: Là người đứng đầu một Binh chủng và có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý công tác của Binh chủng đó.
+ Chính ủy Binh chủng: Là người đứng đầu phòng chính trị của Binh chủng và có trách nhiệm lãnh đạo công tác chính trị, tư tưởng và đạo đức trong Binh chủng.
- Cấp Vùng Hải quân:
+ Tư lệnh Vùng Hải quân: Là người đứng đầu một Vùng Hải quân và có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý công tác của Vùng Hải quân đó.
+ Chính ủy Vùng Hải quân: Là người đứng đầu phòng chính trị của Vùng Hải quân và có trách nhiệm lãnh đạo công tác chính trị, tư tưởng và đạo đức trong Vùng Hải quân.
Ngoài ra, còn có các cấp độ chức vụ khác như Sư đoàn trưởng, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Lữ đoàn trưởng, Trung đoàn trưởng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Tiểu đoàn trưởng, Đại đội trưởng và Trung đội trưởng. Các chức vụ này có quy định tương đương với các chức vụ quy định tại Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và các quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Lương của Đại tướng trong quân đội Việt Nam là bao nhiêu
Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm năm 2023 được xác định dựa trên bảng lương quân hàm và các quy định liên quan theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản liên quan khác. Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng, được quy định trong Nghị định 38/2019/NĐ-CP. Tuy nhiên, từ ngày 1/7/2023, mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh lên 1.800.000 đồng/tháng, theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Dựa trên các quy định trên và mức lương cơ sở, mức lương của sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm trong năm 2023 được xác định như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 10,40 | 15.496.000 | 18.720.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 14.602.000 | 17.640.000 |
Trung tướng | 9,20 | 13.708.000 | 16.560.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 12.814.000 | 15.480.000 |
Đại tá | 8,00 | 11.920.000 | 14.400.000 |
Thượng tá | 7,30 | 10.877.000 | 13.140.000 |
Trung tá | 6,60 | 9.834.000 | 11.880.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 8.940.000 | 10.800.000 |
Đại úy | 5,40 | 8.046.000 | 9.720.000 |
Thượng úy | 5,00 | 7.450.000 | 9.000.000 |
Trung úy | 4,60 | 6.854.000 | 8.280.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 6.258.000 | 7.560.000 |
Thượng sĩ | 3,80 | 5.662.000 | 6.840.000 |
Trung sĩ | 3,50 | 5.215.000 | 6.300.000 |
Hạ sĩ | 3,20 | 4.768.000 | 5.760.000 |
=> Theo bảng lương quân hàm năm 2023, mức lương của Đại tướng trong quân đội Việt Nam là 18.720.000 đồng/tháng. Đây là mức lương cơ bản được áp dụng từ ngày 1/7/2023. Mức lương này được tính dựa trên hệ số lương của Đại tướng là 10,40.
Đại tướng là một cấp bậc quan trọng trong hệ thống quân hàm của quân đội Việt Nam. Đại tướng đứng đầu trong cấp bậc quân hàm và có trách nhiệm lãnh đạo cao nhất trong quân đội. Vị trí và vai trò của Đại tướng yêu cầu có kinh nghiệm, kiến thức sâu rộng và khả năng lãnh đạo xuất sắc để đảm bảo sự thành công và an ninh quốc gia. Mức lương cụ thể của Đại tướng và các cấp bậc khác trong quân đội được quy định theo các quy định, nghị định và quyết định của Chính phủ và cơ quan quản lý có thẩm quyền. Các mức lương này có thể thay đổi theo thời gian và được cập nhật theo các quy định mới nhằm đảm bảo công bằng và phù hợp với tình hình kinh tế và xã hội của đất nước.
3. Lương của Đại tướng trong Quân đội theo từng lần nâng lương
Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm năm 2023 được áp dụng theo Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP), và từ ngày 1/7/2023, mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023).
Các mức lương của sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương trong năm 2023 được xác định như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương lần 1 | Mức lương nâng lần 1 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương nâng lần 1 từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Hệ số nâng lương lần 2 | Mức lương nâng lần 2 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương nâng lần 2 từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 11 | 16.390.000 | 19.800.000 | - | - | - |
Thượng tướng | 10,4 | 15.496.000 | 18.720.000 | - | - | - |
Trung tướng | 9,8 | 14.602.000 | 17.640.000 | - | - | - |
Thiếu tướng | 9,2 | 13.708.000 | 16.560.000 | - | - | - |
Đại tá | 8,4 | 12.516.000 | 15.120.000 | 8,6 | 12.814.000 | 15.480.000 |
Thượng tá | 7,7 | 11.473.000 | 13.860.000 | 8,1 | 12.069.000 | 14.580.000 |
Trung tá | 7 | 10.430.000 | 12.600.000 | 7,4 | 11.026.000 | 13.320.000 |
Thiếu tá | 6,4 | 9.536.000 | 11.520.000 | 6,8 | 10.132.000 | 12.240.000 |
Đại úy | 5,8 | 8.642.000 | 10.440.000 | 6,2 | 9.238.000 | 11.160.000 |
Thượng úy | 5,35 | 7.971.500 | 9.630.000 | 5,7 | 8.493.000 | 10.260.000 |
=> Trong Quân đội Việt Nam, lương của Đại tướng không được nâng lương theo từng lần như các cấp bậc quân hàm khác. Đại tướng được xác định mức lương cố định và không thực hiện nâng lương lần 1 và lần 2. Với mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP), mức lương của Đại tướng là 16.390.000 đồng/tháng cho đến ngày 30/6/2023. Từ ngày 1/7/2023, khi mức lương cơ sở tăng lên 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023), mức lương của Đại tướng sẽ tăng lên 19.800.000 đồng/tháng.
Vì vậy, không có sự thay đổi mức lương của Đại tướng theo từng lần nâng lương trong năm 2023.
Quý khách hàng có nhu cầu thì tham khảo thêm nội dung bài viết sau của công ty Luật Minh Khuê: Mức lương của Chủ tịch nước là bao nhiêu tiền một tháng?
Công ty Luật Minh Khuê mong muốn gửi đến quý khách hàng những thông tin tư vấn hữu ích. Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, hãy liên hệ với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Hoặc quý khách hàng gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nhanh chóng. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!