Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật Minh Khuê

>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi:  1900 6162

Cơ sở pháp lý: 

- Luật điện lực năm 2004

Luật điện lực sửa đổi, bổ sung năm 2012

Nghị định 137/2013/NĐ-CP

- Thông tư 27/2013/TT-BCT

- Thông tư 31/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 27/2013/TT-BCT

1. Quy định về biên bản kiểm tra hoạt động điện lực

Biên bản kiểm tra được lập thành 03 bản, bên kiểm tra giữ 02 bản, bên được kiểm tra giữ 01 bản. Biên bản phải có dấu treo và đánh số thứ tự để quản lý; Biên bản kiểm tra đã sử dụng, kể cả biên bản ghi sai hoặc hủy bỏ đều phải được quản lý và lưu giữ đầy đủ theo quy định.

Biên bản kiểm tra phải ghi rõ họ và tên người tham gia kiểm tra, đại diện của bên được kiểm tra và người làm chứng (nếu có). Nếu bên được kiểm tra không thống nhất với nội dung ghi trong Biên bản kiểm tra thì được quyền ghi ý kiến của mình vào phần cuối biên bản.

Biên bản kiểm tra phải có đủ chữ ký của Kiểm tra viên điện lực, đại diện của bên được kiểm tra và của người làm chứng (nếu có).

Trường hợp bên được kiểm tra không chịu ký biên bản, người lập biên bản phải ghi rõ lý do bên được kiểm tra không ký vào biên bản. Biên bản này vẫn có giá trị pháp lý để xử lý khi có chữ ký của ít nhất 02 người làm chứng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự hoặc đại diện chính quyền địa phương hoặc cảnh sát khu vực.

Trường hợp phát hiện có nhiều hành vi vi phạm quy định về hoạt động điện lực hoặc sử dụng điện, trong Biên bản kiểm tra phải mô tả rõ, đầy đủ, chính xác từng hành vi vi phạm.

2. Quy định về biên bản vi phạm hành chính trong kiểm tra hoạt động điện lực

Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, ngoài việc lập Biên bản kiểm tra, Kiểm tra viên điện lực phải lập Biên bản vi phạm hành chính và chuyển biên bản đến người có thẩm quyền xử phạt theo quy định.

Biên bản vi phạm hành chính được lập thành 03 bản, bên kiểm tra giữ 01 bản, bên được kiểm tra giữ 01 bản và gửi 01 bản cho cơ quan có thẩm quyền xử phạt. Biên bản được đóng dấu treo và ghi số thứ tự để quản lý. Biên bản đã sử dụng, kể cả biên bản ghi sai hoặc hủy bỏ phải được quản lý và lưu giữ đầy đủ theo quy định.

3. Quy định về chuyển biên bản, hồ sơ vi phạm trong kiểm tra hoạt động điện lực

Biên bản kiểm tra do Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực lập

Trường hợp bên mua điện có hành vi vi phạm hợp đồng mua bán điện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực, Biên bản kiểm tra và toàn bộ tang vật, tài liệu chứng minh vi phạm phải được lưu giữ tại đơn vị điện lực để xử lý hoặc chuyển cho đơn vị điện lực có liên quan để xử lý trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.

Biên bản kiểm tra do Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương, Sở Công Thương và Kiểm tra viên điện lực cấp huyện lập

Trường hợp có hành vi vi phạm hợp đồng mua bán điện quy định tại Điều 13 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực, Biên bản kiểm tra và toàn bộ tang vật, tài liệu chứng minh vi phạm phải được chuyển cho bên bị vi phạm để xử lý trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.

Thời hạn chuyển biên bản, hồ sơ vi phạm trong trường hợp có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực

a) Trường hợp có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hành chính phải được chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày lập xong biên bản;

b) Trường hợp có hành vi trộm cắp điện hoặc vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính, Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hành chính, Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm cùng toàn bộ tang vật, phương tiện bị tạm giữ (nếu có) phải được chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ngay sau khi hoàn thành việc lập đầy đủ hồ sơ vụ vi phạm quy định tại Điều 33 Thông tư này nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Trường hợp hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự, hồ sơ và các tang vật, phương tiện vi phạm được chuyển tới cơ quan điều tra để xử lý theo quy định của pháp luật.

4. Mẫu biên bản kiểm tra sử dụng cho Kiểm tra viên điện lực của cơ quan quản lý nhà nước


>>> Mẫu Biên bản số 01 ban hành kèm theo Thông tư 31/2018/TT-BCT

(Mẫu này được sử dụng cho Kiểm tra viên điện lực của cơ quan quản lý nhà nước khi tiến hành kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện; sử dụng cho Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện khi tiến hành kiểm tra bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ KIỂM TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./BB-…

 

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Vào hồi .....h.... ngày …….tháng ... năm ……. tại ………………………………………

I. THÀNH PHẦN

1. Đoàn kiểm tra:

1.1 ………………………………………… Chức vụ ………………………………………………

Số thẻ KTVĐL: ………………………………………………………………………………………

1.2 ………………………………………… Chức vụ ………………………………………………

1.3 ………………………………………… Chức vụ ………………………………………………

2. Bên được kiểm tra:

<Họ và tên>: …………………………………………………. Giới tính: ……………………....

Ngày, tháng, năm sinh:…..../….../………………………. Quốc tịch: ………………………

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………; ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………..

Mã khách hàng: ……………………………………………………………………………………

<Tên tổ chức>: …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:..../..../…………………………………….; nơi cấp: ……………………………………

Người đại diện theo pháp luật(1):…………………. Giới tính: …………………………………...

Chức danh(2): ………………………………………………………………………………………

3. Người làm chứng: (nếu có)

3.1……………………………………………………………………………………………………

3.2……………………………………………………………………………………………………

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

III. PHỤ LỤC BIÊN BẢN KIỂM TRA (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………..…

………………………………………………………………………………………………………..

IV. KẾT LUẬN KIỂM TRA

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Trong quá trình kiểm tra, <đại diện bên được kiểm tra/hộ sử dụng điện/người làm chứng>(3) luôn có mặt tại hiện trường và chứng kiến toàn bộ quá trình kiểm tra, những người tham gia kiểm tra không xâm phạm hoặc làm hư hại đến tài sản của bên được kiểm tra.

Biên bản kết thúc vào……..h……ngày…….tháng…..năm…………………………………….

Biên bản được đọc lại cho những người có mặt cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.

Biên bản này lập thành 03 bản; bên được kiểm tra giữ 01 bản để thực hiện theo nội dung biên bản, bên kiểm tra giữ 02 bản./.

 

BÊN ĐƯỢC KIỂM TRA

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

NGƯỜI LÀM CHỨNG
(nếu có)

(ký, ghi rõ họ tên,chức vụ)

KTV ĐIỆN LỰC

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ý kiến bên được kiểm tra: (nếu có)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………...

(1) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(2) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(3) Trường hợp có nhiều đối tượng cùng tham gia chứng kiến có thể ghi tất cả các đối tượng

5. Biên bản kiểm tra sử dụng điện

>>> Mẫu này được sử dụng cho Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện khi tiến hành kiểm tra sử dụng điện)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ KIỂM TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../BB-KTSDĐ

 

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA SỬ DỤNG ĐIỆN

Vào hồi....h... ngày……...tháng ………năm ……. tại …………………………………………..

I. THÀNH PHẦN

1. Đoàn kiểm tra:

1.1………………………………………………………….. Chức vụ: …………………………….

Số thẻ KTVĐL: ………………………………………………………………………………………

1.2 …………………………………………………………. Chức vụ: ……………………………..

1.3 …………………………………………………………. Chức vụ: ……………………………..

2. Bên được kiểm tra:

<Họ và tên>: ……………………………………………… Giới tính: …………………………...

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………… Quốc tịch: …………………………..

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………; ngày cấp:..../..../……...; nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………….

<Tên tổ chức>: ……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:..../..../……………………………; nơi cấp: …………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật(1):………………………Giới tính: ………………………………..

Chức danh(2): …………………………………………………………………………………………

3. Người làm chứng: (nếu có)(3)

3.1…………………………………………………………………………………………………..

3.2…………………………………………………………………………………………………..

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra sử dụng điện tại:

Mã khách hàng ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………...

Điện thoại …………………………………………………………………………………………..

2. Hiện trạng hệ thống đo đếm:

Công tơ loại: ……………….Nước sản xuất ………….No …………………………………….

Dòng điện:……………….Điện áp:………………..TU…………… TI ………………………….

Hệ số nhân ………………………………………………………………………………………….

Chỉ số công tơ tại thời điểm kiểm tra: …………………………………………………………….

3. Hiện trạng lúc kiểm tra:

…………………………………………………………………………………………………………

4. Phụ lục kèm theo biên bản kiểm tra sử dụng điện (gồm sơ đồ đấu dây, sơ đồ vi phạm, bảng kê công suất thiết bị điện...): (nếu có)

………………………………………………………………………………………………………….

III. KẾT LUẬN KIỂM TRA

………………………………………………………………………………………………………..

Trong quá trình kiểm tra, hộ sử dụng điện hoặc người làm chứng luôn có mặt tại hiện trường và chứng kiến toàn bộ quá trình kiểm tra. Những người tham gia kiểm tra không xâm phạm hoặc làm hư hại đến tài sản của bên sử dụng điện.

Biên bản kết thúc vào……h……..ngày…….tháng…….năm…………………………………...

Biên bản được đọc lại cho những người có mặt cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.

Biên bản này lập thành 03 bản; bên được kiểm tra giữ 01 bản để thực hiện theo nội dung biên bản, bên kiểm tra giữ 02 bản.

 

BÊN ĐƯỢC KIỂM TRA

(ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG
(nếu có)

(ký, ghi rõ họ tên)

KTV ĐIỆN LỰC

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ý kiến bên sử dụng điện: (nếu có)

(1) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(2) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(3) Trường hợp bên được kiểm tra không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.

6. Mẫu biên bản vi phạm hành chính về lĩnh vực điện lực

>>> Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính và Điều 23 Thông tư số 27/2013/TT-BCT

CƠ QUAN(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/BB-VPHC

 

 

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Về lĩnh vực điện lực

Hôm nay, hồi.... h...., ngày..../..../………, tại(2) ………………………………………………….……………………………………………………………

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………..(3)

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên: ………………………………………. Chức vụ: ………………………………….. (4)

Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………..

2. Với sự chứng kiến của(5):

a) Họ và tên:…………………………………………….. Nghề nghiệp: ………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………

b) Họ và tên:…………………………………………….. Nghề nghiệp: …………………………..

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………….

c) Họ và tên:…………………………………………….. Chức vụ: ………………………………...

Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………….

Tiến hành lập Biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>: ………………………………………….. Giới tính: ……………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………….. Quốc tịch: ………………………………

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………...; ngày cấp:..../..../………..; nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………

<1. Tên tổ chức vi phạm>: …………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………...

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………………………………………………………………………………………...

Ngày cấp:..../..../……………………; nơi cấp: ...........................................................................

Người đại diện theo pháp luật(6): ……………………. Giới tính: …………………………………

Chức danh(7): ………………………………………………………………………………………….

2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính(8): ……………………………………………………….

3. Quy định tại(9) ……………………………………………………………………………………….

4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại(10): …………………………………………………………………...

5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm: ……………………………..

6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): ……………………………………………….

7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có): …………………………………….

8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11)……………………………………………………………………………………………………

10. Chúng tôi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(12) như nội dung tại Biên bản Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực số:…../BB-TGTVPT ngày …./…/…….

Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác; không xâm phạm hoặc làm hư hại tài sản của cá nhân, tổ chức vi phạm.

11. Trong thời hạn(13)... ngày làm việc, tính từ ngày lập Biên bản này, ông (bà)(14) …………………………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình> đến ông (bà)(15)………………………………….. để thực hiện quyền giải trình.

Biên bản lập xong hồi.... h ...., ngày……/……/……, gồm…….. tờ, được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(14)………………………………………… là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>

Lý do ông (bà)(14) ………………………………………………………... cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(16):…………………………………………………………………….

 

CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM

(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

 

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.

(2) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.

(3) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc;...

(4) Đối với người lập biên bản, ngoài họ tên, chức vụ còn phải ghi rõ số thẻ Kiểm tra viên điện lực/Công chức thanh tra chuyên ngành (nếu có).

(5) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.

(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,...).

(9) Ghi điểm, khoản, điều của Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với từng hành vi vi phạm.

Đối với hành vi trộm cắp điện thì chỉ cần ghi khoản, điều của Nghị định số 134/2013/NĐ-CP (việc xác định “điểm” do Kiểm tra viên điện lực thực hiện sau khi xác định sản lượng điện trộm cắp và tính toán số tiền bồi thường tương ứng theo quy định tại Điều 32 Thông tư số 27/2013/TT-BCT).

(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.

(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng (Trường hợp áp dụng biện pháp Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, phải thể hiện rõ theo quy định tại mục 10 Biên bản này).

(12) Nội dung này chỉ áp dụng đối với hành vi trộm cắp điện.

(13) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.

(14) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.

(15) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.

(16) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác....

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự - Công ty luật Minh Khuê