Mục lục bài viết
1. Tại sao cần sử dụng biên bản thanh lý nghỉ việc?
Mẫu biên bản thanh lý nghỉ việc là mẫu biên bản được lập ra khi có nhân viên nghỉ việc. Mẫu biên bản thanh lý nghỉ việc là mẫu biên bản dùng để ghi lại những thông tin của nhân viên nghỉ việc, những giấy tờ, sổ sách mà nhân viên xin nghỉ đã bàn giao lại cho công ty, doanh nghiệp, thanh toán tiền lương, chế độ cho người nghỉ việc.
Biên bản thanh lý nghỉ việc là một trong những giấy tờ bắt buộc trong quy trình giải quyết hợp đồng nghỉ việc cho nhân viên tại các công ty, doanh nghiệp sau khi đơn xin thôi việc đã được xét duyệt. Căn cứ vào biên bản này, các phòng ban sẽ tiến hành làm thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản trợ cấp cho nhân viên cũng như trả các giấy tờ quan trọng để người lao động sử dụng khi làm việc tại các đơn vị khác.
Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:
Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015: Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động; Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết; Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
+ Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019.
+ Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.
+ Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 Bộ luật Lao động năm 2019.
+ Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019.
+ Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
2. Mẫu biên bản thanh lý nghỉ việc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN THANH LÝ NGHỈ VIỆC
Họ và tên: Nguyễn Thị Ngọc Linh
Số CMND/CCCD: 24178411XXX Cấp bởi CA tỉnh: Bắc Giang
Phòng ban: Hỗ trợ khách hàng Chức vụ: Nhân viên
Ngày vào làm Công ty: 28/09/2021 Hợp đồng Số: 29/HĐLĐ-DCT
Ngày nghỉ việc/cho thôi việc có hiệu lực: 08/09/2023
1. Kết quả bàn giao công việc:
...................................................................................................
....................................................................................................
.....................................................................................................
2. Kết quả bàn giao hồ sơ:
....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
3. Kết quả bàn giao tài sản, công cụ:
......................................................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
4. Thanh toán chế độ:
STT | Khoản thanh toán, giảm trừ | Số lượng | Mức | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Các khoản giảm trừ | ||||
1.1 | |||||
1.2 | |||||
2 | Các chế độ nghỉ việc | ||||
2.1 | |||||
2.2 | |||||
3 | Lương và các khoản phụ cấp | - Ghi chú phần tổng cộng - Phần chi tiết theo bảng lương | |||
4 | Trách nhiệm bồi thường | ||||
4.1 | |||||
4.2 | |||||
5 | Phí đạo tạo | ||||
5.1 | |||||
5.2 | |||||
6 | Phí liên quan tài sản | ||||
7 | Khác | ||||
Tổng cộng |
Tổng cộng số tiền phải thanh toán còn lại:..........
Người nghỉ việc được nhận số tiền còn phải thanh toán và quyết định nghỉ việc vào: ...................
5. Các hồ sơ chứng từ nhận lại:
Số Bảo hiểm xã hội: ............................................................
.............................................................................................
Hồ sơ cá nhân: ...................................................................
............................................................................................
Ý kiến của người nghỉ việc
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Ý kiến của Chủ quan
................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Ý kiến của Phòng HC-NS
................................................................................................
...............................................................................................
..............................................................................................
NGƯỜI NGHỈ VIỆC
| CHỦ QUẢN
| PHÒNG HÀNH CHÍNH - NHÂN SỰ
|
3. Cách viết biên bản thanh lý khi nghỉ việc
Khi viết biên bản thanh lý nghỉ việc cần chú ý một số điểm sau:
Đối với các phần họ và tên, số chứng minh thư nơi cấp, phòng ban, chức vụ, … Những thông tin này cần điền chi tiết đầy đủ và chính xác. Ví dụ trong phần này bạn có thể viết như sau: Họ tên: Nguyễn Văn A.Số CMND: 123456789. Cấp bởi CA tỉnh Quảng Ninh; Phòng ban: Biên tập và truyền thông; Chức vụ: Nhân viên Content; Ngày vào làm Công ty: 01/02/2019; Hợp đồng Số: 123XYZ; Ngày nghỉ việc/cho thôi việc có hiệu lực: từ 24-5-2022.
Tiếp theo là kết quả bàn giao công việc. Trong phần này bạn hãy ghi những tài sản bạn đã bàn giao. Ví dụ phần này bạn có thể viết như sau: Bàn giao một máy tính, chuột, bàn phím lại cho công ty. Bàn giao những hồ sơ giấy tờ sổ sách cho doanh nghiệp, bàn giao tài sản và công cụ cho doanh nghiệp. Những tài sản, giấy tờ, công cụ đó là gì bạn hãy viết chi tiết vào đây.
Tiếp theo là phần thanh toán chế độ, trong phần này bạn cần điền những nội dung là tài khoản giảm trừ, bao gồm các khoản giảm trừ, các chế độ nghỉ việc, lương và các khoản phụ cấp, trách nhiệm bồi thường, phí đào tạo, phí liên quan tài sản và một số vấn đề khác. Những nội dung này sẽ được ghi đầy đủ và chi tiết thông qua các nội dung về số lượng, mức, thành tiền, ghi chú. Ghi chú bao gồm phần tổng cộng và phần chi tiết trong lương và các khoản phụ cấp. Cuối cùng là tổng số tiền phải thanh toán còn lại là bao nhiêu, thêm vào đó là thông tin về số tiền mà người nghỉ việc sẽ được nhận vào ngày tháng năm nào.
Tiếp nữa là những chứng từ mà người nghỉ việc được nhận lại. Những chứng từ này sẽ bao gồm hồ sơ cá nhân, bảo hiểm xã hội và một số giấy tờ khác mà người nghỉ việc đã cung cấp khi trúng tuyển. Cuối cùng là ý kiến của người nghỉ việc nhằm xác định rõ ràng xem những thông tin mà phòng hành chính nhân sự đã kê khai là chính xác hay chưa. Bên cạnh ý kiến của cá nhân nghỉ việc còn có ý kiến của đơn vị của đơn vị chủ quản, ý kiến của phòng hành chính nhân sự.
Để xác định và chứng thực toàn bộ nội dung trên không thể thiếu chữ ký của các bên liên quan bao gồm người nghỉ việc, chủ quản và đại hiện phòng hành chính nhân sự.
Ngoài những điều trên, khi viết biên bản thanh lý nghỉ việc bạn cần chú ý một số điểm sau:
Thông tin cá nhân người nghỉ việc cần ghi chính xác và rõ ràng các nội dung như sau:
+ Tên các nhân: ghi rõ tên của người nghỉ việc.
+ SĐT: cần ghi rõ số điện thoại người nghỉ việc để tiện liên lạc khi cần.
+ Số CMND: ghi rõ số chứng minh nhân dân đối với người lao động.
+ Nơi cấp: ghi rõ nơi cấp CMND.
+ Phòng ban, chức vụ: cần ghi rõ tên phòng ban, chức vụ gần nhất của người lao động khi làm việc tại công ty.
+ Ngày vào công ty, ngày nghỉ việc, số Hợp đồng: cần ghi chính xác và đầy đủ thông tin này để căn cứ đó thanh toán các chế độ khi người lao động rời công ty.
Kết quả bàn giao công việc, hồ sơ, công cụ, tài sản: cần ghi rõ mức độ bàn giao giữa người lao động với công ty (đã bàn giao hoặc chưa bàn giao hết thì ghi rõ nội dung chưa bàn giao hết, hẹn ngày bàn giao sớm nhất). Tại một số công ty lớn thì sẽ cần đến mẫu biên bản bàn giao tài sản để làm chứng nhân viên đã bàn giao lại đủ tài sản lại cho công ty hay chưa.
Thanh toán chế độ: Kế toán sẽ thống kê các khoản chế độ thanh lý giữa người lao động và công ty, Bộ phận nhân sự sẽ bàn giao lại sổ BHXH và hồ sơ nhân viên cho người lao động. Đi kèm phiếu nghỉ việc công ty sẽ cung cấp bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên. Cuối cùng ký xác nhận giữa người lao động và các bên liên quan.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết "Mẫu biên bản thanh lý nghỉ việc mới nhất và cách soạn " mà Luật Minh Khuê muốn giới thiệu cho bạn đọc. Nếu bạn đọc có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này hay vấn đề khác thì vui lòng liên hệ tới bộ phận tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của Luật Minh Khuê theo số 1900.6162 để được hỗ trợ kịp thời. Xin chân thành cảm ơn bạn đọc rất nhiều!