CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do - Hạnh phúc

------***------

HỢP ĐỒNG VAY TÍN DỤNG

-    Căn cứ Bộ Luật Dân sự đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ ... thông qua ngày .... tháng 06 năm 20..... và các văn bản pháp luật liên quan .

-    Căn cứ vào nhu cầu huy động và cho vay tài sản của các bên.

Hôm nay, ngàythángnăm 20…., chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN VAY.(BÊN A)

Họ và tên:......................................................................

Địa chỉ:………………………………….........……………

Điện thoại số:

Chứng minh thư số:………………......……………………

Do ............................................cấp ngày………………

Tài khoản số:...........................mở tại:.............................

BÊN CHO VAY.(BÊN B)

Họ và tên:.....................................................................

Địa chỉ:………………………………....….....……………

Điện thoại số:

Chứng minh thư số:………………………………………..

Do ..............……………………cấp ngày….....…………

Tài khoản số:............................mở tại:..........................

Cùng nhau bàn bạc, thoả thuận và ký kết Hợp đồng vay tín dụng (gọi tắt là Hợp đồng) với nhưng điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1: Tiền vay và mục đích vay

1.1.         Bên B đồng ý cho Bên A vay một khoản tiền theo nhu cầu huy động vốn của bên A.

1.2.         Tổng số tiền Bên B cho Bên A vay:............VNĐ(bằng chữ:……….đồng ). Tương đương …...000 USD.

1.3.         Mục đích vay: Bên A sẽ sử dụng số tiền vay để …….

1.4.         Thời gian vay: 60 ngày kể từ ngày Bên A bắt đầu nhận được tiền từ khoản vay theo Hợp đông này.

1.5.         Thời gian ân hạn:

1.6.         Thời gian trả nợ gốc là…ngày kể từ ngày kết thúc thời gian ân hạn.

Điều 2: Phương thức và thời hạn giải ngân

2.1.       Bên A được rút tiền làm nhiều lần;

2.2.       Bên B giải ngân theo yêu cầu Bên A.

Điều 3: Đồng tiền vay, lãi vay và trả nợ

3.1.Bên A nhận nợ và trả nợ bằng đồng .......

3.2.       Trường hợp, Bên A nhận nợ và trả nợ bằng đồng tiền khác đồng tiền quy định tại điểm 3.1 thì được thực hiện thông qua mua bán ngoài tệ theo tỷ giá thông báo tại thời điểm thanh toán của một ngân hàng Việt Nam.

3.3.       Lãi suất cho vay:..... ...

3.4.       Trả nợ gốc theo thời hạn quy định tại Điều 1

3.5.       Trả lãi vay:

3.6.       Bên A có thể điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và hoặc lãi bằng cách gửi văn bản đề nghị điều chỉnh kỳ hạn/gia hạn nợ gửi đến Bên B trước ngày đến hạn trả nợ 15 ngày.

Điều 4:Các biện pháp bảo đảm

4.1.       Căn cứ vào kết quả thương lượng giữa các Bên trên cơ sở hợp tác, cùng có lợi. Bên A cam kết sẽ thế chấp ....... cho bên B;

4.2.       Trong trường hợp hết hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thể thực hiện được nghĩa vụ thanh toán hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ như thoả thuận đã cam kết đối với bên B trong toàn bộ khoản vay đã cấp thì các tài sản đã thế chấp tại khoản 4.1 sẽ đương nhiên được chuyển cho bên B.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các Bên

5.1.       Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a.            Kiểm tra việc sử dung vốn vay, tài sản cầm cố...

b.            Được cung cấp các báo cáo (Báo cáo tài chính, Báo cáo về tình hình tài sản hình thành từ vốn vay) và các giấy tờ khác nếu cần thiết.

c.            Điều chỉnh kỳ hạn, gia hạn nợ

d.            Cung cấp đầy đủ và kịp thời vốn vay

e.            Đảm bảo bí mật thông tin cho Bên A.

5.2.       Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a.            Được rút vốn theo thoả thuận trong Hợp đồng này

b.            Từ chối các yêu cầu của Bên A nếu không đúng với các cam kết trong Hợp đồng này.

c.            Có thể trả nợ trước thời hạn.

d.            Đề nghị điều chỉnh kỳ hạn, gia hạn nợ

e.            Cung cấp thông tin tài liệu liên quan đên việc vay vốn và tài sản thế chấp một cách trung thực và đầy đủ.

f.             Không dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ nào khác tại bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác.

g.            Trả nợ gốc và lãi vay theo đúng cam kết trong Hợp đồng.

Điều 6:Tuyên bố và đảm bảo của Bên vay

Bên A tuyên bố và bảo đảm vào ngày ký Hợp đồng rằng:

Việc Bên A ký kết Hợp đồng và hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn khoản vay của bên B cũng như chịu hoàn toàn bất lợi nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định đã cam kết tại khoản 3.1 Điều 3.

Bên A sẽ tạo mọi điều kiện để Bên B giám sát việc dùng tiền vay để đầu tư và Bên A có thể cử người tham gia cùng với Bên A quản lý trong quá trình dùng tiền vay để đầu tư theo Hợp đồng này.

Điều 7: Tuyên bố và bảo đảm của Bên cho vay

Bên B tuyên bố và bảo đảm rằng:

Tiền vay được cấp cho bên A thuộc quyền sở hữu của mình. Bên B sẽ cấp đầy đủ và đúng hạn toàn bộ số tiền mà bên A yêu cầu theo đúng tiến độ của bên A sau khi hợp đồng này được ký kết.

Bên B sẽ thực hiện những biện pháp giám sát khi cần thiết.

Trường hợp tài sản thế chấp của bên A bị xử lý theo Khoản 3.1 Điều 3 thì bên B cam kết sẽ kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của bên A; đổi lại bên A có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục cần thiết để bên B tiếp tục kế thừa các quyền và lợi ích đối với các tài sản thế chấp đó.


Điều 8: Điều khoản cuối cùng

Các bên có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các cam kết của mình.

Hai Bên cam kết rằng, mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau và không có bất kỳ sự khiếu kiện gì. Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và có chữ ký của Các Bên.

Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.

Hợp đồng này bao gồm 8 (tám) điều, dài 04 (bốn) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau.

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký.

BÊN VAY

BÊN CHO VAY

--------------------------------------------------------------------

THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT LIÊN QUAN:

1. Tư vấn soạn thảo hợp đồng

2. Dịch vụ trước bạ sang tên nhà đất

3. Tư vấn thừa kế quyền sử dụng đất

4. Dịch vụ công chứng sang tên sổ đỏ

5. Dịch vụ công chứng uy tín, chuyên nghiệp

6. Dịch vụ soạn thảo và công chứng hợp đồng