1. Quy định về mức lương và hệ số lương như thế nào?

1.1 Quy định pháp luật về tiền lương như thế nào?

Theo quy định tại Điều 90 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về tiền lương như sau:

  • Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
  • Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu
  • Ngưởi sử dụng lao động phải đảm bảo trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

 

1.2. Hệ số lương được hiểu là như thế nào?

Dựa trên các yếu tố như mức độ tiêu hao lao động của các công việc hay nhóm công việc cụ thể và mối tương quan tỉ lệ thuận giữa chúng với mức tiền lương, sự cân đối mức lương giữa các công việc trong ngành và giữa các ngành... Nhà nước xây dựng hệ số lương trong thang, bảng lương của các ngành nghề khác nhau.

Hệ số lương là cơ sở (trực tiếp hoặc gián tiếp) để trả lương, tính chế độ bảo hiểm xã hội, tính tiền lương làm thêm giờ, ngừng việc, nghỉ phép... cho người lao động trong khu vực nhà nước. Trong các đơn vị kinh doanh, người sử dụng lao động có thể xây dựng, điều chỉnh hệ số lương phù hợp với yêu cầu của đơn vị và theo quy định của pháp luật, đảm bảo lợi ích cho người lao động.

Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp. Hệ số lương dùng để tính mức lương cho cán bộ nhà nước hoặc cũng có thể được dùng làm căn cứ để tính lương cơ bản, phụ cấp và các chế độ cho nhân viên trong các doanh nghiệp.

Hệ số lương của cán bộ công chức nhà nước, của lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân hay các cán bộ làm trong các đơn vị hành chính sự nghiệp khác ở các nhóm khác nhau thì khác nhau, ở các bậc khác nhau thì khác nhau. Hệ số lương càng cao khi bậc càng cao và nhóm được xét có trình độ càng cao giữ vị trí quan trọng.

 

2. Tiêu chuẩn tuyển chọn tham gia nghĩa vụ Công an nhân dân 

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

  • Có lý lịch rõ ràng
  • Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; có phẩm chất đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dan ở nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.
  • Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong công an nhân dân.
  • Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. Các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bằng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tuyển công dân có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
  • Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ công an nhân dân.

 

3. Quy định về nâng bậc lương, nâng ngạch đối với công an nhân dân 

Tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về việc nâng bậc lương, nâng ngạch đối với công an nhân dân, như sau:

- Công an nhân dân hoàn thành công việc được giao, đạt tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật quy định và chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được xét nâng bậc lương thường xuyên sau 2 năm giữ bậc lương đối với người có hệ số lương từ 3,95 trở xuống và sau 3 năm giữ bậc lương đối với người có hệ số lương trên 3,95.

- Trong thời hạn xét nâng bậc lương, nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 06 tháng; nếu bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 12 tháng.

 Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao, có năng lực đảm nhận vị trí công việc cao hơn trong cùng ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, có văn bằng phù hợp thì được xét nâng ngạch.

 

4. Mức lương, hệ số lương Trung tá công an 

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước.

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu/đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành). Theo đó, bảng lương công an nhân dân từ 01/7/2023 như sau:

 

4.1. Bảng lương công an nhân dân đối với sĩ quan, hạ sĩ quan

Bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm

Cấp bậc quân hàm Hệ số lương Mức lương (đơn vị: VNĐ)
Đại tướng 10,40 18.720.000
Thượng tướng 9,80 17.640.000
Trung tướng  9,20 16.560.000
Thiếu tướng 8,60 15.480.000
Đại tá 8,00 14.400.000

Thượng tá

7,30 13.140.000
Trung tá 6,60 11.880.000
Thiếu tá 6,00 10.800.000
Đại úy 5,40 9.720.000
Thượng úy 5,00 9.000.000
Trung úy 4,60 8.280.000
Thiếu úy 4,20 7.560.000
Thượng sĩ 3,80 6.840.000
Trung sĩ 3,50 6.300.000
Hạ sĩ 3,20 5.7600.000

Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương

Cấp bậc quân hàm Hệ số nâng lương lần 1 Mức lương nâng lần 1 (Đơn vị: VNĐ) Hệ số nâng lương lần 2 Mức lương nâng lần 2 ( Đơn vị: VNĐ)
Đại tướng 11,00 19.800.000 - -
Thượng tướng 10,40 18.720.000 - -
Trung tướng 9,80 17.640.000 - -
Thiếu tướng 9,20 16.560.000 - -
Đại tá 8,40 15.120.000 8,60 15.480.000
Thượng tá 7,70 13.860.000 8,10 14.580.000
Trung tá 7,00 12.600.000 7,40 13.320.000
Thiếu tá 6,40 11.520.000 6,80 12.240.000
Đại úy 5,80 10.440.000 6,20

11.160.000

Thượng úy 5,35 9.630.000 5,70 10.260.000

Trong đó, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm 

 

4.2. Bảng lương Công an nhân dân đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao cấp

Hệ số lương (nhóm 1) Mức lương (Đơn vị: VNĐ) Hệ số lương (nhóm 2) Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
3,85 6.930.000 3,65 6.570.000
4,20 7.560.000 4,00 7.200.000
4,55 8.190.000 4,35 7.830.000
4,90 8.820.000 4,70 8.460.000
5,25 9.450.000 5,05 9.090.000
5,60 10.080.000 5,40 9.720.000
5,95 10.710.000 5,75 10.350.000
6,30 11.340.000 6,10 10.980.000
6,65 11.970.000 6,45 11.610.000
7,00 12.600.000 6,80 12.240.000
7,35 13.230.000 7,15 12.870.000
7,70 13.860.000 7,50 13.500.000

Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trung cấp

Hệ số lương (nhóm 1) Mức lương (Đơn vị: VNĐ) Hệ số lương (nhóm 2) Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
3,50 6.300.000 3,20 5.760.000
3,80 6.840.000 3,50 6.300.000
4,10 7.380.000 3,80 6.840.000
4,40 7.920.000 4,10 7.380.000
4,70 8.460.000 4,40 7.920.000
5,00 9.000.000 4,70 8.460.000
5,30 9.540.000 5,00 9.000.000
5,60 10.080.000 5,30 9.540.000
5,90 10.620.00 5,60 10.080.000
6,20 11.160.000 5,90 10.620.000

Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sơ cấp

Hệ số lương (nhóm 1) Mức lương (Đơn vị: VNĐ) Hệ số lương (nhóm 2) Mức lương (đơn vị: VNĐ)
3,20 5.760.000 2,95 5.310.000
3,45 6.210.000 3,20 5.760.000
3,70 6.660.000 3,45 6.210.000
3,95 7.110.000 3,70 6.660.000
4,20 7.560.000 3,95 7.110.000
4,45 8.010.000 4,20 7.560.000
4,70 8.460.000 4,45 8.010.000
4,95 8.910.000 4,70 8.460.000
5,20 9.360.000 4,95 8.910.000
5,45 9.810.000 5,20 9.360.000

 

5. Phụ cấp thâm niên nghề đối với công an nhân dân 

Phụ cấp thâm niên áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan, sĩ quan và hạ si x quan hưởng lương thuộc công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu và cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành: hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm.

Mức phụ cấp như sau: sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ hoặc làm việc liên tục trong ngành cơ yếu, hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề băng 5% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sau trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.\

Bạn đọc có thể tham khảo thêm nội dung bài viết:

Bảng lương công an theo Nghị quyết 27 và cách tính lương

Lương Trung tá quân đội, công an về hưu là bao nhiêu?

Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ bộ phận Luật sư tư vấn pháp luật lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số: 1900.6162 hoặc gửi email trực tiếp tại: lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể liên hệ trực tiếp với các luật sư của Luật Minh Khuê để được giải đáp các vấn đề liên quan. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi nội dung bài viết