Mục lục bài viết
1. Bài tập đường tròn trong mặt phẳng toạ độ
Câu 1: Cho đường tròn (C): Hỏi có bao nhiêu điểm có tọa độ nguyên thuộc đường tròn?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 7
Câu 2: Tìm tọa độ điểm M thuộc (C); sao cho MA lớn nhất biết A (3;2)
A. M(-2; 8)
B. M (9; 2)
C. M (1; 4)
D. M (3; 8)
Câu 3: Cho đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác ABC biết B (2; m) và C (n; 1). Tìm tọa độ điểm B? Biết rằng là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn?
A. B (2; 1)
B. B(2;2)
C. B (2; -1)
D. B (2; -3)
Câu 4: Cho đường tròn (C) và đường thẳng x + y - 2 = 0. Tìm trên d điểm A sao cho từ A kẻ được đúng một tiếp tuyến đến đường tròn (C)?
A. (1; 1)
B. (2; 0)
C. (3; -1)
D. (1; 1) hoặc (5; -3)
Câu 5: Cho hai điểm A(8;0) và B (0; 6). Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác OAB
A. (x - 2) + (y - 2) = 4
B. (x -2) + (y + 2) = 1
C. (x -1) + (y + 1) = 1
D. (x - 2) + (y - 2) = 9
Câu 6: TRong mặt phẳng phương trình Oxy cho tam giác ABC có hai cạnh AB, AC theo thứ tự có phương trình x + y - 2 = 0 và x + 3y - 4 = 0. Cạnh BC có trung điểm M (-1; 1). Tìm tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
A. (-5; -7)
B. (4; -3)
C. (-7; 3)
D. (1; 3)
Câu 7: Cho đường thẳng: :x - y + 1 = 0 và đường tròn (C): . Viết phương trình đường thẳng vuông góc với và cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt sao cho khoảng cách của chúng là lớn nhất
A. x + y - 2 = 0
B. x + y - 1 = 0
C. x + y = 0
D. x + y + 2 = 0
Câu 8: Viết phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): (x -2)2 + (y +3)2 = 5 tại điểm M (3; -1)
2. Đáp án bài tập đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Câu 1:
Lời giải chi tiết
Xét phương trình (C) với ẩn y; x là tham số
- 6y + ( = 0
Để phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:
Tương đương: 9 - x + 4x - 5 0
Tương đương: x - 4x - 4
Tương đương: 2 - x 2 +
Suy ra Các điểm M (x; y) thuộc (C) có hoành độ nguyên là 0; 1; 2; 3; 4 ta có:
x | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 1 hoặc 5 | y không nguyên | y không nguyên | y không nguyên | 1 hoặc y = 5 |
Vậy tồn tại bốn điểm thuộc (C) có tọa độ nguyên là:
(0; 1) ; (0; 5) ; (4; 1) và (4; 5)
Vậy đáp án đúng là đáp án C
Câu 2:
Lời giải chi tiết
Đường tròn (C) có tâm I (2;3)
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường tròn ta được :
3 + 2 - 4.3 - 6.2 + 11 = 0 đúng
Suy ra điểm A thuộc đường tròn (C)
Để MA đạt lớn nhất thì MA là đường kính
M đối xứng với A qua I hay I là trung điểm của MA
Tọa độ điểm M là:
x = 2.2 - 3 = 1
y = 2.3 - 2 = 4
Suy ra M (1; 4)
Vậy đáp án đúng cần chọn là đáp án C
Câu 3:
Lời giải chi tiết
Do góc là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên góc = 90o
Suy ra Tam giác BAC vuông tại A và BC là đường kính
Suy ra O (0;0) là trung điểm của BC
Suy ra: O(0;0) là trung điểm của BC
Suy ra: n = -2; m = -1
Vậy tọa độ điểm B(2; -1) và điểm C (-2; 1)
Vậy đáp án đúng là đáp án D
Câu 4:
Lời giải chi tiết
Đường tròn (C) tâm I(2; -2) và bán kính R = 3
Ta có nhận xét:
- Nếu điểm A nằm bên trong hình tròn (C) thì qua A không kẻ được tiếp tuyến nào đến đường tròn
- Nếu điểm A nằm trên đường tròn (C) thì qua A kẻ được đúng một tiếp tuyến đến đường tròn
- Nếu điểm A nằm bên ngoài hình tròn (C) thì qua A kẻ được hai tiếp tuyến nào với đường tròn
Suy ra theo đề bài từ điểm A kẻ được đúng một tiếp tuyến đến đường tròn (C) thì điểm A nằm trên đường tròn
Suy ra: A là giao điểm của đường tròn (C) và đường thẳng d. Nên tọa độ A là nghiệm hệ:
Giải phương trình:
4 - 4y + y + y - 8 + 4y + 4y - 2 = 0
Tương đương: 2y + 4y - 6 = 0
Tương đương: y = 1 suy ra x = 1
y = -3 suy ra x = 5
Vậy đáp án đúng là đáp án C
Câu 5:
Lời giải chi tiết
Ta có:
OA = 8; OB = 6 và AB = 10
Mặt khác OA. OB = pr Vì cùng bằng diện tích tam giác ABC
Suy ra: = 2
Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác OAB
Suy ra: đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ nên = r = 2
Mà đường tròn có tâm thuộc góc phần tư thứ nhất nên a > 0, b : 0
Suy ra: a = b = r = 2
Vậy tâm đường tròn nội tiếp tam giác OAB là I(2;2) bán kính đường tròn nội tiếp là r = 2
Vậy phương trình đường tròn nội tiếp tam giác OAB là:
(x -2) + (y - 2) = 4
Vậy đáp án đúng là đáp án A
Câu 6:
Lời giải chi tiết
Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A nên tọa độ điểm A là nghiệm của hệ:
Suy ra:
Vây tọa độ A (1; 1)
Gọi P là trung điểm của AC. Khi đó MP // AB (vì MP là đường trung bình của tam giác
Suy ra đường thẳng MP có dạng: x + y + c = 0 với c khác -2
Mà M (-1; 1) thuộc MP nên: -1 + 1 + c = 0 tương đương với c = 0
Phương trình MP: x + y = 0
MP và AC cắt nhau tại P ta tìm được P (-2; 2)
Mà P là trung điểm của AC nên tọa độ điểm C(-5;3)
Điểm M là trung điểm BC nên tọa độ điểm B
Suy ra tọa độ điểm B (3;-1)
Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A; B và C
Gọi phương trình đường tròn là:
Do A; B; C thuộc đường tròn nên:
a = -5; b = -7; c = -26
Vậy phương trình đường tròn cần tìm có tâm là I(-5; -7)
Vậy đáp án đúng là đáp án D
Câu 7:
Lời giải chi tiết
Đường tròn (C) tâm I(2; -1) bán kính R = 3
Vì vuông góc với và cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt sao cho khoảng cách của chúng là lớn nhất nên vuông góc và đi qua tâm I của đường tròn (C)
Đường thẳng có (1; -1) nên (1;1) qua I(2; -1)
Suy ra phương trình : 1(x -2) + 1(y +1) = 0
hay x + y - 1 = 0
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là: x + y - 1 = 0
Vậy đáp án đúng là đáp án B
Câu 8:
Lời giải chi tiết
Ta có: (3 - 2)2 + (-1 + 3)2 = 5
Suy ra M thuộc (C)
Đường tròn (C) có tâm I(2; -3)
Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) tại điểm M (3; -1)
-1. (x - 3) + (-2) .( y + 1) = 0
-x - 2y + 1 = 0
Vậy phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) cần tìm là - x - 2y + 1 = 0
3. Củng cố lý thuyết
- Lập phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước:
Phương trình đường tròn có tâm I(a; b), bán kính R là:
( x - a) + (y - b) = R
Nhận xét:
- Phương trình đường tròn (x - a) + (y - b) = R có thể viết dưới dạng
x + y - 2ac - 2by + c = 0
TRong đó: c = a + b - R
- Phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
Cho điểm Mo(xo;yo) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a;b)
Gọi là tiếp tuyến với (C) tại Mo
Ta có Mo thuộc và vecto I = (xo - a; yo -b) là vecto pháp tuyến của
Do đó có phương trình là:
(xo - a) (x -xo) + (yo -b)(y -yo) = 0
Phương trình (1) là phương trình tiếp tuyến của đường tròn (x -a)2 + (y -b)2 = R2 tại điểm Mo nằm trên đường tròn
Bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau: Bài tập trắc nghiệm toán lớp 10
Bài viết trên luật MInh Khuê đã gửi tới bạn đọc chi tiết về vấn đề: Bài tập đường tròn trong mặt phẳng. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi chi tiết về nội dung bài viết trên.