Mục lục bài viết
- 1. Trường hợp không tính tiền chậm nộp
- 2. Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp
- 3. Thủ tục không tính tiền chậm nộp thuế
- 3.1. Hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế
- 3.2. Thời gian không tính tiền chậm nộp thuế
- 3.3. Thủ tục không tính tiền chậm nộp thuế
- 4. Trách nhiệm trong việc không tính tiền chậm nộp thuế
1. Trường hợp không tính tiền chậm nộp
Các trường hợp không tính tiền chậm nộp được pháp luật quy định bao gồm:
- Người nộp thuế cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa và nhận thanh toán từ nguồn vốn ngân sách, bao gồm cả nhà thầu phụ đã ký hợp đồng với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán, nhưng chưa nhận được thanh toán đó. Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp sẽ là tổng số tiền thuế còn nợ của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách chưa thanh toán.
- Khi hàng hóa phải được giám định, phân tích để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp, không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả giám định, phân tích.
- Nếu hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, không tính tiền chậm nộp trong thời gian chưa có giá chính thức.
- Hàng hóa có các khoản thực thanh toán hoặc các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, không phải nộp tiền chậm nộp trong thời gian chưa xác định được số tiền thực thanh toán và các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.
2. Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp
Văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế là một bản đơn hoặc văn bản mà người nộp thuế gửi tới cơ quan thuế, yêu cầu miễn, giảm hoặc không tính tiền chậm nộp thuế theo các quy định và điều kiện được quy định trong luật thuế của quốc gia.
Văn bản đề nghị này thường được viết theo mẫu và có chứa các thông tin quan trọng sau:
- Thông tin cá nhân: Tên, địa chỉ, mã số thuế và thông tin liên hệ của người nộp thuế.
- Đối tượng đề nghị: Nêu rõ khoản thuế cần được miễn, giảm hoặc không tính tiền chậm nộp.
- Lý do đề nghị: Giải thích rõ ràng và cụ thể về lý do tại sao người nộp thuế yêu cầu không tính tiền chậm nộp, và nêu rõ các quy định pháp luật liên quan.
- Bằng chứng và tài liệu: Đính kèm các giấy tờ, hợp đồng, biên bản, hay tài liệu hỗ trợ khác liên quan đến yêu cầu miễn, giảm hoặc không tính tiền chậm nộp thuế để cơ quan thuế có thể xem xét và xác minh thông tin.
- Ngày và chữ ký: Ngày viết văn bản và chữ ký của người nộp thuế.
Cần lưu ý rằng văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế phải được viết bằng ngôn ngữ chính xác, trình bày rõ ràng và cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để cơ quan thuế xem xét và đánh giá yêu cầu.
Tải tại đây: >> Mẫu 01/KTCN: Văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp thuê mới nhất
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ: NGUYỄN MẠNH HÙNG ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 88/X - TB | Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2023 |
Kính gửi: Chi cục thuế Đống Đa
Tên người nộp thuế: Nguyễn Mạnh Hùng
Mã số thuế: 1938487937, địa chỉ:89 Pương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội đã cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Công ty TNHH X là đơn vị sử dụng vốn NSNN theo hợp đồng số: 09, ngày 20 tháng 01 năm 2023, trong đó:
1. Giá trị hợp đồng
- Giá trị hợp đồng được thanh toán từ nguồn vốn NSNN: 50.000.000 đồng.
- Giá trị hợp đồng được thanh toán từ nguồn ngoài NSNN: 40.000.000 đồng.
2. Công ty TNHH X đã thanh toán cho Nguyễn Mạnh Hùng số tiền là: 45.000.000 đồng, trong đó:
- Số tiền được thanh toán từ nguồn vốn NSNN: 30.000.000 đồng.
- Số tiền được thanh toán từ nguồn ngoài NSNN: 15.000.000 đồng.
3. Số tiền Công ty TNHH X chưa thanh toán cho Nguyễn Mạnh Hùng từ nguồn vốn NSNN là: 20.000.000 đồng.
4. Thời hạn Công ty TNHH phải thanh toán theo hợp đồng là ngày 15/03(1)
5. Nguyễn Mạnh Hùng đề nghị Chi cục thuế Đống Đa không tính tiền chậm nộp theo quy định tại Điều Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đối với số thuế thuộc:
- Tờ khai thuế 12 tháng/quý/năm; số tiền: 45.000.000 đồng, hạn nộp: 15/05 (2), không tính tiền chậm nộp từ ngày 20 tháng 05 năm 2023 đến ngày được Công ty TNHH X thanh toán (3)
- Quyết định số 03, ngày 03 tháng 04 năm 2023; số tiền: 20.000.000 đồng, hạn nộp: 15/08, không tính tiền chậm nộp từ ngày 15 tháng 08 năm 2023 đến ngày được Công ty TNHH Xthanh toán.
6. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) Tờ khai thuế 09 tháng 03 quý I năm 2023
(2) Nguyễn Mạnh Hùng chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin nêu trên./.
Nơi nhận | NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
- Như trên - Lưu: VT | NGUYỄN MẠNH HÙNG HÙNG KẾ TOÁN |
3. Thủ tục không tính tiền chậm nộp thuế
3.1. Hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế
Hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp theo mẫu số 01/KTCN;
- Văn bản có xác nhận của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 02/KTCN;
- Hợp đồng cung ứng hàng hoá, dịch vụ ký với chủ đầu tư (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).
3.2. Thời gian không tính tiền chậm nộp thuế
Thời gian không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế được tính từ ngày đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải thanh toán cho người nộp thuế nhưng chưa thanh toán đến ngày đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thanh toán cho người nộp thuế.
3.3. Thủ tục không tính tiền chậm nộp thuế
Thủ tục không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
- Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành:
+ Thông báo không chấp thuận không tính tiền chậm nộp (theo mẫu số 04/KTCN) đối với trường hợp không thuộc đối tượng không tính tiền chậm nộp; hoặc
+ Thông báo chấp thuận không tính tiền chậm nộp (theo mẫu số 05/KTCN) đối với trường hợp thuộc đối tượng không tính tiền chậm nộp.
4. Trách nhiệm trong việc không tính tiền chậm nộp thuế
Trách nhiệm của người nộp thuế và các cơ quan liên quan trong việc không tính tiền chậm nộp thuế thường được quy định rõ ràng trong luật thuế của từng quốc gia. Dưới đây là một số trách nhiệm phổ biến:
* Người nộp thuế:
- Cần xác định chính xác các trường hợp được miễn, giảm hoặc không tính tiền chậm nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy trình, thủ tục và cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho cơ quan thuế để được miễn, giảm hoặc không tính tiền chậm nộp thuế.
- Đảm bảo tuân thủ các quy định liên quan đến việc không tính tiền chậm nộp thuế.
* Cơ quan thuế:
- Cung cấp hướng dẫn và thông tin liên quan đến việc không tính tiền chậm nộp thuế để người nộp thuế hiểu rõ quy định và có thể thực hiện đúng.
- Tiếp nhận, xem xét và giải quyết đúng các yêu cầu miễn, giảm hoặc không tính tiền chậm nộp thuế của người nộp thuế.
- Đảm bảo việc áp dụng chính sách không tính tiền chậm nộp thuế được thực hiện đúng theo quy định.
* Cơ quan kiểm toán và thanh tra thuế:
- Kiểm tra, thanh tra việc áp dụng chính sách không tính tiền chậm nộp thuế của người nộp thuế và cơ quan thuế để đảm bảo tính minh bạch và công bằng.
- Đưa ra kiến nghị và xử lý kỷ luật đối với trường hợp vi phạm hoặc lạm dụng chính sách không tính tiền chậm nộp thuế.
Như vậy, trách nhiệm của người nộp thuế là đảm bảo tuân thủ quy định và cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, trong khi các cơ quan liên quan phải đảm bảo quy trình kiểm tra và xử lý đúng theo luật để đảm bảo công bằng và tính minh bạch trong việc không tính tiền chậm nộp thuế.
>> Xem thêm Nghĩa vụ nộp thuế khi xây dựng nhà ở tư nhân mới nhất 2023?
Trên đây là bài viết về Mẫu 01/KTCN: Mẫu Văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp có hướng dẫn. Mong rằng bài viết hữu ích với bạn đọc, nếu có bất kỳ thắc mắc nào về chủ đề này, vui lòng liên hệ đến Tổng đài tư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 1900.6162 hoặc email: lienhe@luatminhkhue.vn để được tư vấn trực tiếp. Xin chân thành cảm ơn!