1. Hợp đồng mua bán thuốc, dược phẩm là gì?

1.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá

Điều 24 Luật thương mại năm 2005 quy định:

- Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

- Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.

- Hợp đồng mua bán thuốc, dược phẩm là một loại hợp đồng mua bán hàng hoá, là sự thoả thuận của bên mua và bên bán về việc cung cấp thuốc và dược phẩm; là căn cứ để đảm bảo việc các bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đồng thời là cơ sở pháp lý để giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.

 

1.2 Hợp đồng mua bán dược phẩm, thuốc

Ngoài việc đáp ứng những tiêu chuẩn cơ bản của một dạng hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường, Thì hợp đồng mua bán dược phẩm (thuốc) phải đáp ứng những điều kiện nghiêm ngặt trong lĩnh vực Dược, y tế vì liên quan trực tiếp đến sức khỏe của con người.

Cụ thể là : Luật dượ năm 2016 và những văn bản hướng dẫn thi hành. Có thể định nghĩa dưới góc nhìn chung nhất: "Hợp đồng mua bán thuốc, dược phẩm là hợp đồng mua bán hàng hóa, là sự thỏa thuận của các bên, trong đó người bán sẽ có nghĩa vụ giao thuốc, dược phẩm cho người mua và người mua sẽ trả tiền cho người bán".

Như vậy, Hợp đồng mua bán thuốc, dược phẩm là căn cứ pháp lý quan trọng để đảm bảo việc mua bán, giao dịch tự nguyện, là cơ sở để giải quyết mọi tranh chấp pháp lý có thể phát sinh trong tương lai. 

 

2. Mẫu Hợp đồng mua bán thuốc, dược phẩm

Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu hợp đồng mua bán thuốc (dược phẩm) để quý khách hàng tham khảo, vận dụng trong từng trường hợp cụ thể. 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----o0o-----

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THUỐC, DƯỢC PHẨM
(Số: .../20.../ ... - .../HDMB)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

- Căn cứ Luật dược năm 2016;

- Căn cứ ...;

- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hợp đồng mau bán thuốc, dược phẩm này được lập và ký vào ngày ... tháng ...năm 20... giữa các bên dưới đây:

BÊN BÁN (BÊN A):

Tên công ty :                          
Mã số thuế :  
Địa chỉ trụ sở :                                                                                                                                                                                          
Số điện thoại :  
Số fax :  
Email :  
Người đại diện theo pháp luật :                                                                      
Chức vụ :  
Số CMND/CCCD :  
Địa chỉ thường trú  :  
Địa chỉ liên hệ :  
Số điện thoại :  
Số tài khoản :  
Ngân hàng :  
Chi nhánh :  

BÊN MUA (BÊN B):

Tên công ty  :                                                                               
Mã số thuế :  
Địa chỉ trụ sở :  
Số điện thoại :  
Số fax :                                                                                                                                                                                       
Email :  
Người đại diện theo pháp luật :  
Chức vụ :  
Số CMND/CCCD :  
Địa chỉ thường trú :  
Địa chỉ liên hệ :  
Số điện thoại :  
Số tài khoản :  
Ngân hàng :  
Chi nhánh :  

Sau khi thoả thuận và thống nhất, hai Bên đồng ý ký kết Hợp đồng mua bán thuốc, dược phẩm với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng thuốc, dược phẩm mua bán

1.1. Bên A đồng ý bán số lượng thuốc, dược phẩm được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là  ..... cho Bên B trong thời hạn ... ngày (từ ngày .../.../... đến hết ngày .../.../...)

STT TÊN LOẠI THUỐC DƯỢC LÝ CHẤT LƯỢNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ (VNĐ) TỔNG (VNĐ) CHI CHÚ
1              
2              
3              
...              

1.2. Các thông tin chi tiết về thành phần, chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, tình trạng của thuốc, dược phẩm ... được quy định chi tiết tại Phụ lục ... của hợp đồng này.

1.3. Danh mục thuốc quy định trong bảng trên thuộc danh mục thuốc, dược phẩm được Bộ Y tế quy định và không thuộc trường hợp cấm kinh doanh mua bán.

1.4. Danh mục thuốc quy định trong bảng trên phải được đăng ký lưu hành và có đầy đủ các giấy phép theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 2: Đặt cọc

2.1. Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền ...% giá trị hợp đồng vào ngày .../.../... sau khi ký kêt hợp đồng để đảm bảo việc Bên B sẽ nhập toàn bộ thuốc, dược phẩm như đã thoả thuận theo Điều 1 Hợp đồng này.

2.2. Tiền đặt cọc sẽ được hoàn lại hoặc khấu trừ trong các lần thanh toán của Bên B.

2.3. Trường hợp Bên B đã thanh toán tiền đặt cọc cho Bên A mà Bên B đổi ý vì bất kỳ lý do nào mà không mua thuốc, dược phẩm của Bên A, Bên A có quyền bán cho bên thứ 3 và không phải hoàn lại số tiền cọc Bên B đã thanh toán.

Nếu Bên B không hoàn thành thanh toán tiền cọc đúng hạn, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng.

2.4. Nếu Bên A không thực hiện cung cấp thuốc, dược phẩm cho Bên B theo thoả thuận thì sau ... ngày, bên A phải hoàn trả toàn bộ tiền cọc cho Bên B đồng thời thanh toán cho Bên B khoản tiền bằng ...% giá trị hợp đồng.

Điều 3: Giá và phương thức thanh toán

3.1. Giá trị hợp đồng: ... VNĐ (Bằng chữ: ... đồng)

Lưu ý: Chi phí trên đã bao gồm ... nhưng chưa bao gồm ...

3.2. Toàn bộ chi phí này được Bên B thanh toán cho Bên A qua ... lần thanh toán, cụ thể:

- Lần 1: Bên B thanh toán số tiền là ... VNĐ (Bằng chữ: ... đồng) ngay sau khi ... (có biên bản kèm theo).

- Lần 2: Bên B thanh toán số tiền là ... VNĐ (Bằng chữ ... đồng) sau khi ... (có biên bản kèm theo).

3.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

Tài khoản thanh toán:

Ngân hàng:

Chi nhánh:

3.4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá trị trường ... dẫn tới việc phát sinh các chi phí ... thì số tiền phát sinh trên ... sẽ do Bên ... chịu toàn bộ.

3.5. Các bên có thể thoả thuận với nhau về thời hạn chậm thanh toán cho phép, nhưng phải lập thành biên bản và có chữ ký của đại diện hợp pháp của hai Bên. 

Điều 4: Thực hiện hợp đồng

4.1. Hợp đồng có thời hạn: ...

Ngày bắt đầu: .../.../...

Ngày kết thúc: .../.../...

4.2. Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi nguyên nhân khách quan... thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau ...

4.3. Toàn bộ số thuốc, dược phẩm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm ... qua ... đợt, cụ thể từng đợt như sau:

- Đợt 1: Vào ngày .../.../... Bên A có trách nhiệm bàn giao ...

- Đợt 2: Vào ngày .../.../... Bên A có trách nhiệm bàn giao ...

Việc giao nhận số thuốc, dược phẩm theo thoả thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông/Bà: ....    

Chức vụ: ...

Số CMND/CCCD: ... do ... cấp ngày .../.../...

4.4. Ngay khi nhận được số thuốc, dược phẩm do Bên A giao theo từng đợt, Ông/Bà .. có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại và tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của số lượng thuốc, dược phẩm được giao; lập văn bản xác nhận việc giao nhận và tình trạng của thuốc, dược phẩm và giao Biên bản trực tiếp cho:

Ông/Bà: ...

Chức vụ: ...

Số CMND/CCCD: ... do ... cấp ngày .../.../...

Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số thuốc, dược phẩm đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được trả lại ... nếu ... của thuốc, dược phẩm đã nhận không đúng theo thoả thuận ... đồng thời yêu cầu bên A ...

Điều 5. Cam kết của các bên

5.1. Cam kết của Bên A

5.1.1. Cam kết tính trung thực và chính xác của những thông tin mà Bên A cung cấp và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu ...

5.1.2. Bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của mình.

5.1.3. Cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về ...

5.2. Cam kết của Bên B

5.2.1. Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thoả thuận ghi nhận tại Hợp đồng này.

5.2.2. Cam kết thiện chí thực hiện Hợp đồng ...

Điều 6: Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

6.1. Phạt vi phạm bên vi phạm số tiền ... VNĐ (... đồng) tương đường ...% giá trị hợp đồng.

6.2. Bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại bên bị vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau: ...

6.3. Bên A phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật, Bên B và các chủ thể có quyền và lợi ích bị ảnh hưởng trong trường hợp có vi phạm về ... trong thời hạn hợp đồng ...

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

7.1. Hai bên có thoả thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng.

7.2. Hợp đồng không thể thực hiện do vi phạm quy định pháp luật ...

7.3. Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ ... được ghi nhận trong Hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước hết được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được thông qua hoà giải thì các bên nhất trí rằng một trong các bên có quyền đưa ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 9: Văn kiện Hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản bằng Tiếng Việt, gồm ... trang, có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ một (01) bản. 

BÊN A

Hà Nội, ngày ... tháng .... năm 20....

BÊN B

Mọi vướng mắc pháp lý vui lòng liên hệ tới Luật Minh Khuê qua số tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến, gọi ngay tới số 19006162 hoặc gửi yêu cầu tư vấn qua email lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp nhanh chóng. Trân trọng./.