Mục lục bài viết
- 1. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Hà Nội
- 2. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại TP Hồ Chí Minh
- 3. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Đà Nẵng
- 4. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Hải Phòng
- 5. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Cần Thơ
- 6. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại An Giang
- 7. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bạc Liêu
- 9. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Giang
- 10. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Kạn
- 11. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Ninh
- 12. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bến Tre
- 13. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bình Dương
- 14. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bình Định
- 15. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bình Phước
- 16. Tại Bình Thuận
- 17. Tại Cao Bằng
- 18. Tại Cà Mau
- 19. Tại Gia Lai
- 20. Tại Hòa Bình
- 21. Tại Hà Giang
- 22. Tại Hà Nam
- 23. Tại Hà Tĩnh
- 24. Tại Hưng Yên
- 25. Tại Hải Dương
- 26. Tại Hậu Giang
- 27. Tại Điện Biên
- 28. Tại Đắk Lắk
- 29. Tại Đắk Nông
- 30. Tại Đồng Nai
- 31. Tại Đồng Tháp
- 32. Tại Khánh Hòa
- 33. Tại Kiên Giang
- 34. Tại Kon Tum
- 35. Tại Lai Châu
- 36. Tại Long An
- 37. Tại Lào Cai
- 38. Tại Lâm Đồng
- 39. Tại Lạng Sơn
- 40. Tại Nam Định
- 41. Tại Nghệ An
- 42. Tại Ninh Bình
- 43. Tại Ninh Thuận
- 44. Tại Phú Thọ
- 45. Tại Phú Yên
- 46. Tại Quảng Bình
- 47. Tại Quảng Nam
- 48. Tại Quảng Ngãi
- 49. Tại Quảng Ninh
- 50. Tại Quảng Trị
- 51. Tại Sóc Trăng
- 52. Tại Sơn La
- 53. Tại Thanh Hóa
- 54. Tại Thái Bình
- 55. Tại Thái Nguyên
- 56. Tại Thừa Thiên Huế
- 57. Tại Tiền Giang
- 58. Tại Trà Vinh
- 59. Tại Tuyên Quang
- 60. Tại Tây Ninh
- 61. Tại Vĩnh Long
- 62. Tại Vĩnh Phúc
- 63. Tại Yên Bái
Với việc Luật đất đai năm 2024 đã có hiệu lực, chính sách pháp luật đất đai có sự thay đổi đáng kể đặc biệt có sự liên quan đến việc diện tích tối thiểu để tách thửa trên phạm vi toàn quốc. Luật Minh Khuê tổng hợp các thông tin cơ bản liên quan đến diện tích cấp sổ đỏ, tách thửa đất tại 63 tỉnh thành phố vào năm 2025. Mọi vướng mắc liên quan có thể trao đổi với Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai trực tuyến, gọi: 1900 6162.
Dưới đây là tất cả các thông tin liên quan đến diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa trên toàn quốc:
1. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Hà Nội
Căn cứ: Quyết định 61/2024/QĐ-UBND ban hành quy định về một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2024.
Theo Điều 13 của Quyết định 61/2024/QĐ-UBND: Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn tại Hà Nội như sau:
(thực hiện khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai năm 2024)
Khu vực | Mức tối thiểu | Mức tối đa |
Các phường, thị trấn | 50 m² | 90 m² |
Các xã vùng đồng bằng | 80 m² | 180 m² |
Các xã vùng trung du | 120 m² | 240 m² |
Các xã vùng miền núi | 150 m² | 300 m² |
Theo điểm b, khoản 1 điều 14 của Quyết định 61/2024/QĐ-UBND về điều kiện tách thửa đối với thửa đất ở (toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở) phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai và các điều kiện sau:
Khu vực | Chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới đường đỏ | Chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa | Diện tích đất nằm ngoài chỉ giới đường đỏ |
Các phường, thị trấn | Từ 4m trở lên | Từ 4m trở lên | Không nhỏ hơn 50m² |
Các xã vùng đồng bằng | Từ 4m trở lên | Từ 5m trở lên | Không nhỏ hơn 80m² |
Các xã vùng trung du | Từ 4m trở lên | Từ 5m trở lên | Không nhỏ hơn 100m² |
Các xã vùng miền núi | Từ 4m trở lên | Từ 6m trở lên | Không nhỏ hơn 150m² |
2. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại TP Hồ Chí Minh
Căn cứ quy định tại điều 4 Quyết định 100/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định như sau:
Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau tách thửa (đã trừ phân diện tích thuộc quy hoạch công trình giao thông) phải đảm bảo diện tích tối thiểu như sau:
1. Đối với thửa đất ở
Khu vực | Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa |
Khu vực 1, gồm các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú | Tối thiểu 36m2, có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 03m. |
Khu vực 2, gồm các quận: 7, 12, Bình Tân, thành phố Thủ Đức và thị trấn các huyện | Tối thiểu 50m2, có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 04m. |
Khu vực 3, gồm các huyện: Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, cần Giờ (ngoại trừ thị trấn) | Tối thiểu 80m2, có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 05m. |
2. Đối với thửa đất nông nghiệp
a) 500m2 đối với đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác.
b) 1.000m2 đối với đối với đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất chăn nuôi tập trung.
3. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Đà Nẵng
Căn cứ theo điều 3 và điều 7 của Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ban hành quy định về một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Điều 3. Hạn mức giao đất ở Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn và tại đô thị quy định như sau: 1. Quận Hải Châu: a) Phường Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam: 150m² b) Các phường còn lại: 100m² 2. Quận Thanh Khê: a) Phường An Khê, Hòa Khê, Thanh Khê Đông, Thanh Khê Tây: 150m² b) Các phường còn lại: 100m² 3. Quận Sơn Trà: 150m² 4. Quận Ngũ Hành Sơn: a) Trường hợp sử dụng đất ở vị trí mặt tiền các đường: Lê Văn Hiến, Trần Đại Nghĩa: 150m² b) Phường Mỹ An, Khuê Mỹ: 150m² c) Các vị trí còn lại của Phường Hòa Quý, Hòa Hải: 200m² 5. Quận Liên Chiểu: a) Trường hợp sử dụng đất ở vị trí nằm mặt tiền các đường: Tôn Đức Thắng, Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Văn Cừ, Âu Cơ, đường tránh Hải Vân - Túy Loan: 150m² b) Các vị trí còn lại: 200m² 6. Quận Cẩm Lệ: a) Phường Khuê Trung: 150m² b) Trường hợp sử dụng đất ở vị trí mặt tiền các đường: Trường Chinh (phía không có đường sắt), Tôn Đức Thắng, Cách Mạng Tháng 8, Trường Sơn: 150m² c) Các vị trí còn lại: 200m² 7. Huyện Hòa Vang: a) Trường hợp sử dụng đất ở vị trí nằm mặt tiền các đường: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Trường Sơn, Quốc lộ 14G, ĐT 601 (đoạn thuộc xã Hòa Sơn), ĐT 602, ĐT 605, cao tốc Hòa Liên - Túy Loan, Hoàng Văn Thái nối dài, Hòa Phước - Hòa Khương, Vành đai phía Tây: 150m² b) Các vị trí còn lại của Xã Hòa Phước, Hòa Châu, Hòa Tiến, Hòa Nhơn, Hòa Phong, Hòa Khương, Hòa Sơn, Hòa Liên: 200m² c) Các vị trí còn lại của Xã Hòa Bắc, Hòa Phú, Hòa Ninh: 300m² 8. Huyện Hoàng Sa: 300m² | Điều 7. Diện tích tối thiểu khi tách thửa đất 1. Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất a) Diện tích đất ở tối thiểu 50,0m² và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5 m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê. b) Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m² và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0 m được áp dụng cho các khu vực sau đây: - Các phường thuộc quận Sơn Trà; - Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn; - Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ; - Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu. c) Diện tích đất ở tối thiểu 70,0m² và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0 m được áp dụng cho các khu vực sau đây: - Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ; - Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ các vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. d) Diện tích đất ở tối thiểu 80,0m² và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0 m được áp dụng cho các khu vực sau đây: - Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ các vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; - Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này. - Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Trường Sơn, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang. đ) Diện tích đất ở tối thiểu 120,0m² và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0 m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ các vị trí quy định tại điểm d khoản 1 Điều này. e) Diện tích tối thiểu không bao gồm diện tích nằm trong phạm vi quy hoạch lộ giới kiệt hẻm, phạm vi chỉ giới đường đỏ, chỉ giới quy hoạch, phạm vi hành lang an toàn công trình. Trường hợp thửa đất ở vị trí kiệt, hẻm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch lộ giới kiệt hẻm thì áp dụng theo lộ giới đã ban hành. Trường hợp thửa đất ở vị trí đường kiệt chưa có quy định về lộ giới kiệt hẻm thì độ rộng đường kiệt dự kiến phải đảm bảo tối thiểu bằng lộ giới kiệt hẻm tại khu vực và không nhỏ hơn 2,0m tại khu vực các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ; đối với huyện Hòa Vang tối thiểu là 5,0m. g) Việc tách thửa phải đảm bảo giao thông tiếp cận đến từng thửa đất; chiều rộng cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông của thửa đất mới được hình thành phải đáp ứng điều kiện về cạnh thửa đất tối thiểu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này. h) Người sử dụng đất được tách thửa đất với điều kiện về diện tích tối thiểu 100m², chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu 4,0m đối với các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà; diện tích tối thiểu 150m², chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu 4,0m đối với các quận: Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiểu; diện tích tối thiểu 200m², chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu 5,0m đối với huyện Hòa Vang khi thửa đất thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Thửa đất có diện tích được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 02 năm liên tục chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất mà cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện không xem xét, đánh giá điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố công khai; - Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện. 2. Diện tích tối thiểu tách thửa đất phi nông nghiệp không phải là đất ở a) Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng tỷ lệ từ 1/2.000 đến 1/500, việc tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết hoặc bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt, trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp thực hiện tách thửa đất theo Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; b) Đối với khu vực không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thì diện tích tối thiểu được tách thửa tại các quận Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà: 150m²; tại các quận Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu, Cẩm Lệ: 200m² và tại huyện Hòa Vang: 300m²; cạnh tiếp giáp với đường giao thông của thửa đất được tách ra phải đảm bảo ≥ 5,0 m. 3. Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp a) Diện tích tối thiểu tách thửa đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm là 1.000m² đối với từng loại đất; b) Diện tích tối thiểu tách thửa đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối là 5.000m² đối với từng loại đất; c) Diện tích tối thiểu tách thửa đất rừng sản xuất là 20.000m²; d) Có lối đi tiếp cận đến từng thửa đất và cạnh thửa đất được hình thành mới sau khi tách thửa phải đảm bảo ≥ 10,0 m. 4. Quy định tại Điều này không áp dụng cho các trường hợp sau a) Các trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất; b) Đất hiến tặng cho Nhà nước, đất tặng cho hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà tình thương, nhà tình nghĩa. |
4. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Hải Phòng
Căn cứ: Quyết định 31/2024/QĐ-UBND hạn mức giao đất, tách thửa đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Luật Minh Khuê cung cấp các thông tin quan trọng liên quan đến hạn mức giao đất, tách thửa tại Hải Phòng như sau:
- Hạn mức cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang: Diện tích tối đa không vượt quá 02 ha theo Điều 4 Quyết định 31/2024/QĐ-UBND.
- Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (thực hiện khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai) theo Điều 5 Quyết định 31/2024/QĐ-UBND.
STT | Quận, huyện | Hạn mức công nhận | |||
100m2/thửa | 200m2/thửa | 400m2/thửa | 500m2/thửa | ||
1 | Hồng Bàng | Các phường: Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu | Các phường: Trại Chuối, Thượng Lý, Hạ Lý | Các phường: Hùng Vương, Quán Toan, Sở Dầu |
|
2 | Ngô Quyền | Các phường: Cầu Đất, Đồng Quốc Bình, Gia Viên, Lạc Viên, Lạch Tray, Lê Lợi, Máy Chai, Máy Tơ | Các phường: Cầu Tre, Vạn Mỹ | Các phường: Đông Khê, Đằng Giang |
|
3 | Lê Chân | Các phường: An Biên, An Dương, Cát Dài, Dư Hàng, Đông Hải, Hàng Kênh, Hồ Nam, Lam Sơn, Niệm Nghĩa, Trại Cau, Trần Nguyên Hãn, Nghĩa Xá |
| Các phường: Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương |
|
4 | Hải An |
| Các phường: Cát Bi, Thành Tô | Các phường: Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Tràng Cát |
|
5 | Kiến An |
| Các phường: Trần Thành Ngọ, Bắc Sơn, Ngọc Sơn | Các phường: Đồng Hòa, Lãm Hà, Nam Sơn, Phù Liễn, Quán Trữ, Tràng Minh, Văn Đẩu |
|
6 | Dương Kinh |
|
| Các phường thuộc quận |
|
7 | Đồ Sơn |
| Các phường: Hải Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên |
| Các phường: Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức |
8 | Cát Hải |
|
| Thị trấn Cát Bà, Thị trấn Cát Hải | Các xã còn lại |
9 | Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Thủy Nguyên, An Lão, Kiến Thụy, An Dương |
|
| Thị trấn | Các xã còn lại |
10 | Bạch Long Vỹ |
| Toàn huyện |
|
Điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất đối với đất ở được quy định tại Điều 11 của Quyết định này.
Thứ nhất, Lối đi vào thửa đất mới được tách thửa đất, hợp thửa đất. Trường hợp tách, hợp thửa đất phải tạo lập lối đi vào thửa đất mới phải đảm bảo kích thước chiều rộng như sau:
- Đối với khu vực đô thị (các phường thuộc quận, thành phố và thị trấn thuộc huyện) thì chiều rộng lối đi chỗ hẹp nhất tối thiểu là 2 mét.
- Đối với khu vực nông thôn (các xã thuộc huyện, thành phố) chiều rộng lối đi chỗ hẹp nhất tối thiểu là 3,5 mét.
Thứ hai, thửa đất mới hình thành phải đảm bảo diện tích và kích thước (không bao gồm phần diện tích nằm ngoài phạm vi chỉ giới xây dựng và nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành).
- Đối với khu vực đô thị thì diện tích thửa đất mới hình thành tối thiểu là 40 m2; chiều rộng mặt tiếp giáp đường giao thông, tiếp giáp lối đi của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 3,5 mét, chiều sâu vào phía trong của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 3,5 mét và các thửa đất mới hình thành phải đảm bảo mặt cắt ngang chỗ hẹp nhất của thửa đất phải lớn hơn hoặc bằng 2 mét.
- Đối với khu vực nông thôn thì diện tích thửa đất mới hình thành tối thiểu là 60 m2; chiều rộng mặt tiếp giáp đường giao thông, tiếp giáp lối đi của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 4 mét, chiều sâu vào phía trong của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 4 mét và các thửa đất mới hình thành phải đảm bảo mặt cắt ngang chỗ hẹp nhất của thửa đất phải lớn hơn hoặc bằng 3,5 mét.
5. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Cần Thơ
Căn cứ: điều 3, Quyết định 20/2024/QĐ-UBND quy định điều kiện tách thửa, hợp thửa và diện tích tối thiểu tách thửa đối với từng loại đất tại Cần Thơ như sau:
Điều 3. Điều kiện tách thửa, hợp thửa và diện tích tối thiểu tách thửa
Ngoài các quy định tại Điều 220 Luật Đất đai năm 2024, việc tách thửa, hợp thửa phải đảm bảo các quy định sau:
1. Đất ở
a) Thửa đất tách ra và thửa đất còn lại phải có kích thước bề rộng và chiều sâu của thửa đất lớn hơn hoặc bằng 04m. Diện tích tối thiểu được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 40m2 đối với đất ở tại đô thị (phường, thị trấn), 60m2 đối với đất ở tại nông thôn (xã).
b) Đối với thửa đất ở tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có thì thửa đất tách ra và thửa đất còn lại phải tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có.
c) Trường hợp thửa đất ở không tiếp giáp trực tiếp với đường giao thông công cộng hiện có do có nguồn gốc được Nhà nước công nhận hoặc do tách một phần thửa để chuyển mục đích sang đất ở, khi thực hiện tách thửa hoặc chuyển quyền hết thửa thì được thực hiện tách thửa đồng thời với các thửa đất liền kề tiếp giáp với đường giao thông hiện có để đảm bảo thửa đất ở có lối đi tiếp giáp với đường giao thông hiện có. Không áp dụng diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các thửa đất liền kề trong trường hợp này, nhưng các thửa đất liền kề tách ra và các thửa đất liền kề còn lại phải đảm bảo có chiều ngang (bề rộng) mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có lớn hơn hoặc bằng 04m.
2. Đất phi nông nghiệp không phải đất ở
Thửa đất tách ra và thửa đất còn lại phải có kích thước bề rộng và chiều sâu lớn hơn hoặc bằng 04m. Diện tích tối thiểu được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 200m2.
3. Các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp (đất trồng cây lâu năm, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác).
a) Quận Ninh Kiều
- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích tối thiểu được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 150m2;
- Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác: diện tích tối thiểu được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 1.000m2.
b) Các quận, huyện còn lại
Đất trồng cây lâu năm: Diện tích tối thiểu được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 300m2 đối với đất tại phường, thị trấn; lớn hơn hoặc bằng 600m2 đối với đất tại xã.
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác: Diện tích được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 1.000m2.
4. Việc hợp thửa đất phải đảm bảo điều kiện các thửa đất phải liền kề nhau, phải cùng người sử dụng đất.
5. Đối với thửa đất có nhiều mục đích sử dụng (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở, đất nông nghiệp)
a) Điều kiện tách thửa, hợp thửa và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều này. Riêng đất nông nghiệp thì diện tích tối thiểu tách thửa được quy định như sau:
- Đối với đất trồng cây lâu năm: Diện tích được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 150m2 đối với đất tại phường; lớn hơn hoặc bằng 200m2 đối với đất tại thị trấn; lớn hơn hoặc bằng 300m2 đối với đất tại xã.
- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác: Diện tích được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 500m2 đối với đất tại phường, thị trấn; lớn hơn hoặc bằng 1.000m2 đối với đất tại xã.
b) Đối với thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận gồm nhiều mục đích sử dụng (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở, đất nông nghiệp) hoặc đất ở do chuyển mục đích sử dụng đất có phần diện tích đất nông nghiệp nằm trong lộ giới dự mở (hoặc hẻm giới dự mở), hành lang an toàn đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa hoặc hành lang bảo vệ các công trình công cộng, hành lang công viên cây xanh cặp trục đường theo quy hoạch xây dựng, Nhà nước chưa thu hồi đất để thực hiện quy hoạch thì phần diện tích đất nông nghiệp nêu trên được tách thửa cùng với diện tích liền kề đề nghị được tách thửa và không bị điều chỉnh bởi diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp quy định tại Quyết định này; đồng thời phần diện tích đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở phải đảm bảo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
c) Trường hợp thửa đất nông nghiệp của người sử dụng đất có nhiều mục đích sử dụng đất, trong đó có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong lộ giới dự mở (hoặc hẻm giới dự mở), hành lang an toàn đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa hoặc hành lang bảo vệ các công trình công cộng, hành lang công viên cây xanh cặp trục đường theo quy hoạch xây dựng mà Nhà nước chưa thu hồi khi thực hiện tách thửa thì không bị điều chỉnh bởi diện tích tối thiểu được quy định tại Quyết định này trong trường hợp tách thửa đồng thời với phần đất nông nghiệp liền kề đủ điều kiện tách thửa theo quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Đất không có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất đang có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện.
6. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại An Giang
Căn cứ điều 12 của Quyết định 41/2024/QĐ-UBND quy định về hạn mức sử dụng đất; điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh An Giang thì:
Điều 12. Diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất
Đơn vị tính: mét vuông
Loại đất | Địa bàn | ||
Phường | Thị trấn | Xã | |
- Đất trồng lúa | 500 | 500 | 1.000 |
- Đất trồng rừng | 3.000 | ||
- Các loại đất nông nghiệp còn lại | 500 | ||
- Đất ở | 35 | 40 | 45 |
- Đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 hoặc quy hoạch điểm dân cư nông thôn được phê duyệt |
7. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bà Rịa - Vũng Tàu
Căn cứ theo Điều 4, Quyết định 24/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu để được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể:
Điều 4. Diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa
Diện tích tối thiểu và kích thước các thửa đất sau khi tách thửa (không bao gồm phần diện tích hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, đường giao thông đã có quy hoạch) phải bảo đảm:
1. Đối với đất ở và đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
a) Đất ở
Áp dụng tại khu vực thuộc phường, thị trấn và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: từ 60m² trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m. Tại địa bàn các xã còn lại có diện tích và kích thước thửa đất: từ 80m² trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.
b) Đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Diện tích và kích thước thửa đất: từ 100m² trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.
2. Đối với đất nông nghiệp
a) Đất trồng lúa thuộc khu vực quy hoạch đất nông nghiệp: diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách thửa tại địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố và huyện Côn Đảo là 500m²; tại địa bàn các xã còn lại là 1.000m².
b) Thuộc khu vực quy hoạch đất nông nghiệp (trừ đất trồng lúa đã được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này), quy hoạch đất ở, đất thương mại dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu như quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý, kích thước của cạnh tiếp giáp không nhỏ hơn 5m.
3. Đối với những khu vực có đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng riêng thì diện tích tối thiểu được thực hiện tách thửa theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng và hồ sơ đồ án kèm theo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bạc Liêu
Căn cứ điều 5, Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ban hành quy định điều kiện, diện tích tối thiểu về việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu như sau:
Điều 5. Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất
Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 của Quy định này và diện tích tối thiểu được tách thửa, hợp thửa đất cụ thể sau đây:
1. Đối với đất ở:
a) Đất thuộc phường, thị trấn: Không nhỏ hơn 36 m² (Ba mươi sáu mét vuông) chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa và chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ không nhỏ hơn 04 m (Bốn mét).
b) Đất thuộc xã: Không nhỏ hơn 60 m² (Sáu mươi mét vuông) chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa và chiều sâu không nhỏ hơn 04 m (Bốn mét).
2. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm khác không nhỏ hơn 500m² (Năm trăm mét vuông).
3. Đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác không nhỏ hơn 1.000m² (Một ngàn mét vuông).
Trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách thửa có diện tích nhỏ hơn quy định tại khoản 2 và 3 Điều này thì phải chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 220 của Luật Đất đai 2024 và đảm bảo diện tích theo Điều này và các quy định pháp luật.
4. Tách thửa đối với thửa đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Diện tích tối thiểu tách thửa không nhỏ hơn 150 m² (Một trăm năm mươi mét vuông), chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa và chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn công trình không nhỏ hơn 07 m (Bảy mét).
5. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất ở và nông nghiệp trong cùng thửa đất ở thì phải đảm bảo theo khoản 1 Điều này.
9. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Giang
Căn cứ: Quyết định 745/2014/QĐ-UBND
Theo Điều 7 quy định về Diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa:
- Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất sau khi tách thửa phải có diện tích đất ở tối thiểu từ 24 m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 3m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5,5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.
- Đối với đất ở nông thôn và các trường hợp không thuộc khoản 1 Điều này thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.
- Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa để hợp với thửa đất liền kề thì thửa đất còn lại sau khi tách thửa và thửa đất mới được hình thành sau khi hợp thửa phải có diện tích tối thiểu, kích thước mặt tiền, chiều sâu, lối vào cho thửa đất phía sau bảo đảm theo quy định tại 2 khoản trên.
10. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Kạn
Căn cứ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND
Theo Khoản 1 Điều 11 quy định về Điều kiện được tách thửa, hợp thửa đối với đất ở:
Diện tích tối thiểu của thửa đất ở được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu là 30 (ba mươi) m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi mà có độ dài tối thiểu là 03 (ba) m.
11. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Ninh
Căn cứ: Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND
Theo Điều 7 quy định về Diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa:
- Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới thì diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 40,0 m2trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 3,5 m.
- Đất ở nông thôn không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 70,0 m2trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 4,0 m.
12. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bến Tre
Căn cứ: Quyết định 38/2018/QĐ-UBND
Theo Điều 3 quy định về Diện tích tối thiểu được phép tách thửa:
Diện tích tối thiểu của thửa đất mới được hình thành và thửa đất còn lại sau khi trừ hành lang an toàn bảo vệ công trình công cộng (gồm công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện) như sau:
STT | Đơn vị hành chính | Đất ở (m2) | Đất nông nghiệp (m2) | |
Tại khu vực quy hoạch đất phi nông nghiệp | Tại khu vực quy hoạch đất nông nghiệp | |||
1 | Tại các phường | 36 | 100 | 300 |
2 | Tại các thị trấn | 40 | 200 | 300 |
3 | Tại các xã | 50 | 300 | 500 |
Đối với diện tích đất ở, ngoài mức diện tích tối thiểu quy định tại bảng trên, các thửa đất sau khi tách thửa phải có: Chiều rộng mặt tiền và chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m (lớn hơn hoặc bằng bốn mét).
13. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bình Dương
Căn cứ: Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND
Theo Khoản 2 Điều 3 quy định về Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất:
Đối với đất ở:
Đơn vị hành chính | Diện tích (m2) |
---|---|
Tại các phường | 60 |
Tại các thị trấn | 80 |
Tại các xã | 100 |
14. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bình Định
Căn cứ: Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ban hành quy định về điều kiện, diện tích tối thiểu được tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bành tỉnh Bình Định. Cụ thể:
Điều 4. Diện tích, kích thước tối thiểu sau khi được tách thửa
1. Đối với đất ở
Thửa đất ở sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích và kích thước tối thiểu như sau:
a) Đất ở tại đô thị là 40 m², kích thước chiều rộng (mặt tiền) và chiều dài (chiều sâu) thửa đất tối thiểu 03 m;
b) Đất ở tại nông thôn là 50 m², kích thước chiều rộng (mặt tiền) và chiều dài (chiều sâu) thửa đất tối thiểu 04 m.
2. Đối với tách thửa đất nông nghiệp còn lại sau khi đã được xác định diện tích đất ở theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 141 Luật Đất đai (là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở) thực hiện đồng thời với việc xin chuyển mục đích sử dụng sang đất ở; Diện tích, kích thước thửa đất tách thửa chuyển mục đích sử dụng sang đất ở phải đảm bảo theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với đất phi nông nghiệp
a) Diện tích tối thiểu tách thửa đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (không thuộc dự án đầu tư được Nhà nước giao, cho thuê) là 100 m², kích thước chiều rộng (mặt tiền) và chiều dài từ 05 m trở lên;
b) Diện tích tối thiểu tách thửa đối với các dự án đầu tư thực hiện theo quyết định chủ trương đầu tư, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với đất nông nghiệp
a) Đất trồng cây hàng năm, đất làm muối là 500 m², kích thước chiều rộng và chiều dài từ 05 m trở lên;
b) Đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản là 1.000 m², kích thước chiều rộng và chiều dài từ 10 m trở lên;
c) Đất rừng sản xuất là 5.000 m², kích thước chiều rộng và chiều dài từ 50 m trở lên;
d) Đất chăn nuôi tập trung: Người sử dụng đất được tách thửa theo quyết định chủ trương đầu tư, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Đất nông nghiệp khác:
- Người đang sử dụng đất có nguồn gốc đất không thuộc dự án đầu tư được Nhà nước giao, cho thuê là 500 m², kích thước chiều rộng và chiều dài từ 05 m trở lên;
- Người đang sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì được tách thửa theo quyết định chủ trương đầu tư, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Trường hợp thửa đất có nhiều mục đích sử dụng đất trong đó có mục đích đất ở, người sử dụng đất có nhu cầu tách một phần diện tích đất ở và đất khác thì thửa đất sau khi tách phải đảm bảo điều kiện, diện tích tối thiểu đất ở được quy định tại khoản 1 Điều này.
15. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bình Phước
Căn cứ điều 4, điều 5 của Quyết định 30/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Cụ thể:
Điều 4. Điều kiện và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở
1. Điều kiện cụ thể:
a) Thửa đất trước và sau khi tách thửa phải tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có. Trường hợp đường giao thông hiện có mà đã có hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp điện thì thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải bảo đảm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
b) Trường hợp tách thửa, hợp thửa trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước phê duyệt thì diện tích tối thiểu và kích thước thửa đất trước và sau khi tách thửa, hợp thửa phải đảm bảo theo quy định tại khoản 2 Điều này, đồng thời phải được cơ quan có thẩm quyền phê quy hoạch chi tiết xây dựng chấp thuận điều chỉnh quy hoạch trước khi thực hiện việc tách thửa, hợp thửa;
c) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với mương, kênh, mà kênh, mương tiếp giáp liền kề với đường giao thông công cộng thì được phép tách thửa nếu đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện tách thửa theo Quyết định này.
2. Diện tích tối thiểu và kích thước thửa đất sau khi tách thửa được quy định như sau:
a) Đối với các tuyến đường tại phường, thị trấn có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 19 m: Diện tích tối thiểu không bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại là 50 m2 và phải đảm bảo kích thước tối thiểu của chiều rộng, chiều dài thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng là 05 m;
b) Đối với các tuyến đường tại phường, thị trấn có lộ giới nhỏ hơn 19 m: Diện tích tối thiểu không bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại là 36 m2 và phải đảm bảo kích thước tối thiểu của chiều rộng, chiều dài thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng là 04 m;
c) Tại các xã thuộc thị xã, thành phố: Diện tích tối thiểu không bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại là 50 m2 và phải đảm bảo kích thước tối thiểu của chiều rộng, chiều dài thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng là 05 m;
d) Tại các xã thuộc huyện: Diện tích tối thiểu không bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại là 100 m2 và phải đảm bảo kích thước tối thiểu của chiều rộng, chiều dài thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng là 05 m.
Trường hợp đường giao thông chưa quy định chỉ giới xây dựng thì chiều dài thửa đất tính từ hành lang bảo vệ đường bộ.
Điều 5. Điều kiện và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất phi nông nghiệp
1. Điều kiện cụ thể:
Thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có. Trường hợp đường giao thông hiện có mà đã có hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp điện thì thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải bảo đảm cấp nước, thoát nước, cấp điện.
2. Diện tích tối thiểu và kích thước thửa đất sau khi tách thửa được quy định như sau:
Diện tích tối thiểu không bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại là 50 m2 và phải đảm bảo kích thước tối thiểu của chiều rộng, chiều dài thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng là 05m.
Trường hợp đường giao thông chưa quy định chỉ giới xây dựng thì chiều dài thửa đất tính từ hành lang bảo vệ đường bộ.
16. Tại Bình Thuận
Căn cứ: Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND
Theo Điều 5 quy định về Tách thửa đối với thửa đất ở nông thôn và Điều 6 quy định về Tách thửa đối với thửa đất ở đô thị:
Khu vực | Diện tích tối thiểu của 1 thửa đất sau khi tách thửa (m2) |
---|---|
Đô thị | 40m2 và có chiều rộng tối thiểu là 3,5 m (mặt tiếp giáp đường hiện hữu và đường do tự bố trí), có chiều dài tối thiểu là 5,0 m. (đã trừ chỉ giới xây dựng đối với những khu vực có quy định chỉ giới xây dựng). |
Nông thôn | 60 m2 và có chiều rộng tối thiểu là 4,0 m (mặt tiếp giáp đường hiện hữu hoặc đường tự bố trí), có chiều dài tối thiểu là 8,0 m. |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900 6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!
Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai trực tuyến , gọi: 1900 6162
17. Tại Cao Bằng
Căn cứ: Theo Điều 3 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định về Diện tích được phép tách thửa đối với đất ở:
- Đối với đất ở tại đô thị: Thửa đất sau khi tách thửa phải đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
+ Diện tích thửa đất phải tối thiểu 36 m2
+ Chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 3,5 m
- Đối với đất ở tại nông thôn: Thửa đất sau khi được phép tách thửa phải đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
+ Diện tích thửa đất phải tối thiểu 60 m2
+ Chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 4,0 m.
18. Tại Cà Mau
Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về Hạn mức tối thiểu tách thửa:
- Thửa đất ở trong các khu đất ở thuộc khu vực các phường, thị trấn sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Diện tích của thửa đất (sau khi trừ hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng) tối thiểu là 36 m2
+ Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m
+ Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m
- Thửa đất ở trong khu vực thuộc các xã, sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Diện tích của thửa đất (sau khi trừ hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng) tối thiểu là 50 m2
+ Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m
+ Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m
19. Tại Gia Lai
Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu tách thửa đối với đất ở:
Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa diện tích tối thiểu phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đối với phường, thị trấn: Đối với đường có chỉ giới ≥ 20m thì diện tích tối thiểu của thửa đất ≥ 45m2 và bề rộng không nhỏ hơn 3m, chiều sâu không nhỏ hơn 5m; Đối với các đường còn lại thì diện tích tối thiểu của thửa đất ≥ 36m2 và bề rộng không nhỏ hơn 3m, chiều sâu không nhỏ hơn 5m.
- Đối với các xã còn lại: Diện tích tối thiểu của thửa đất ≥ 50m2 và bề rộng không nhỏ hơn 4m, chiều sâu không nhỏ hơn 5m.
- Các thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo có lối đi vào thửa đất.
20. Tại Hòa Bình
Căn cứ theo Điều 4, Điều 5 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định như sau:
- Khu vực nông thôn, bao gồm các xã thuộc các huyện và các xã thuộc thành phố Hòa Bình. Diện tích thửa đất sau khi tách phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau thì được tách thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây viết tắt là giấy chứng nhận):
+ Diện tích thửa đất ≥ 40 m2
+ Bề rộng thửa đất ≥ 4 m
+ Chiều sâu thửa đất ≥ 4 m
- Khu vực đô thị bao gồm các phường thuộc thành phố và các thị trấn thuộc các huyện. Diện tích thửa đất sau khi tách phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau thì được tách thửa và cấp giấy chứng nhận:
+ Diện tích thửa đất ≥ 36 m2
+ Bề rộng thửa đất ≥ 3 m
+ Chiều sâu thửa đất ≥ 3 m
21. Tại Hà Giang
Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định về Diện tích đất ở tối thiểu sau khi được phép tách thửa:
- Các thửa đất ở được hình thành từ việc tự tách thửa của các hộ gia đình, cá nhân phải đảm bảo đủ các điều kiện sau: Diện tích tối thiểu sau khi trừ chỉ giới xây dựng là 36,0m2; cạnh tiếp giáp với trục đường giao thông chính tối thiểu là 3,0 mét, chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 5 mét.
- Đối với đất khu dân cư khi chia tách thửa đất ở theo khoản 1 điều này mà có hình thành đường giao thông sử dụng chung thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 2 mét.
22. Tại Hà Nam
Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định về Chia tách, hợp thửa đất:
Thửa đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy hoạch là đất ở khi chia tách thửa đất phải đảm bảo các điều kiện như sau:
- Đối với phường, thị trấn: diện tích ≥ 40m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3,5m.
- Đối với xã: diện tích ≥ 60m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 4m.
23. Tại Hà Tĩnh
Căn cứ theo Điều 8 Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định về Diện tích thửa đất ở tối thiểu sau khi tách thửa:
TT | Khu vực | Hạn mức (m2) |
---|---|---|
1 | Khu vực nông thôn | 40 |
2 | Khu vực nông thôn: - Các vị trí bám đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ - Các vị trí còn lại | 60 75 |
Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa đảm bảo có lối đi ra đường công cộng và có kích thước cạnh như sau:
24. Tại Hưng Yên
Căn cứ theo Điều 9 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy định diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa để cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân như sau:
- Đối với các thửa đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30,0 m2(ba mươi mét vuông); kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 3,0m (ba mét);kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là5,0m (năm mét).
- Đối với các thửa đất ở tại nông thôn, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa được quy định như sau:
+ Các vị trí đất ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, ven chợ thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40,0 m2(bốn mươi mét vuông); kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 4,0m (bốn mét);kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là8,0m (tám mét).
+ Các vị trí đất còn lại thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 50,0m2(năm mươi mét vuông); kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 4,0m (bốn mét);kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là10,0m (mười mét).
25. Tại Hải Dương
Căn cứ theo Điều 10 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với thửa đất ở thuộc khu vực đô thị và khu vực nông thôn:
- Đối với thửa đất ở thuộc khu vực đô thị, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30m2 (ba mươi mét vuông) và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 3m (ba mét), chiều sâu vào phía trong của thửa đất vuông góc với đường chính tối thiểu là 5m (năm mét).
- Đối với thửa đất ở thuộc khu vực nông thôn, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 60m2 (sáu mươi mét vuông) và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 4m (bốn mét), chiều sâu vào phía trong của thửa đất vuông góc với đường chính tối thiểu là 5m (năm mét).
- Trường hợp cạnh tiếp giáp mặt đường chính có kích thước từ 1,5m đến dưới 3,0m, đồng thời diện tích thửa đất sau tách thửa đảm bảo diện tích tối thiểu thì được phép tách thửa nhưng phần diện tích có cạnh tiếp giáp mặt đường chính và chiều sâu vào phía trong của thửa đất phải sử dụng làm đường đi, người sử dụng đất không được xây dựng nhà ở.
26. Tại Hậu Giang
Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định Hạn mức tối thiểu tách thửa:
- Thửa đất ở trong các khu đất ở được quy hoạch mới khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới (hoặc chỉ giới đường đỏ) lớn hơn hoặc bằng 20m, sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Diện tích của thửa đất (sau khi trừ hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ) tối thiểu là 45m2.
+ Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 5m.
+ Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 5m.
- Thửa đất ở không thuộc quy định bên trên, sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Diện tích của thửa đất (sau khi trừ hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ) tối thiểu là 36m2.
+ Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4m.
+ Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4m.
27. Tại Điện Biên
Căn cứ theo Điều 10 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND:
- Đối với đất ở tại đô thị diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách là 40 m2; chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 3 mét; chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 5 mét.
- Đối với đất ở tại nông thôn quy định cụ thể như sau:
+ Đất ở tại các xã ven đô thị, xã vùng thấp không thuộc trường hợp quy định trên thì diện tích tổi thiểu là 60m2; chiều rộng tối thiểu là 4 mét; chiều dài tối thiểu là 8 m.
+ Đất ở nông thôn thuộc các xã không thuộc trường hợp quy định trên thì diện tích tối thiểu là 70 m2; chiều rộng tối thiểu là 4 mét; chiều dài tối thiểu là 10 mét.
28. Tại Đắk Lắk
Căn cứ theo Điều 7 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND:
Đối với đất ở:
- Đối với các phường, thị trấn:
+ Trường hợp tách thửa do thực hiện quy hoạch: Diện tích còn lại sau khi thực hiện quy hoạch được phép hình thành thửa đất mới phải đáp ứng điều kiện diện tích bằng hoặc lớn hơn 20m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 3m;
+ Trường hợp tách thửa để thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng một phần thửa đất: Diện tích bằng hoặc lớn hơn 40m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 3m;
- Đối với các xã: Diện tích bằng hoặc lớn hơn 60m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 4m.
29. Tại Đắk Nông
Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND:
- Đất ở đô thị:
+ Tiếp giáp với đường có lộ giới từ 20 m trở lên: Diện tích tối thiểu từ 55 m2 trở lên và chiều rộng từ 5 m trở lên, chiều sâu từ 5 m trở lên.
+ Đối với lô đất tiếp giáp với đường có lộ giới nhỏ hơn 20 m: Diện tích tối thiểu từ 46 m2 trở lên và chiều rộng từ 4 m trở lên, chiều sâu từ 4 m trở lên.
- Đất ở nông thôn: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa từ 90 m2 trở lên và chiều rộng từ 5 m trở lên, chiều sâu từ 5 m trở lên.
- Đối với thửa đất giáp với tuyến đường có lộ giới từ 20 m trở lên phải bảo đảm 03 yếu tố: Diện tích tách thửa từ 45 m2, chiều rộng từ 4 m trở lên, chiều sâu từ 5 m trở lên.
30. Tại Đồng Nai
Căn cứ theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND:
Khu vực | Diện tích tối thiểu (m2) |
---|---|
Các phường và các xã Hóa An, Tân Hạnh, Hiệp Hòa thuộc thành phố Biên Hòa; các phường thuộc thị xã Long Khánh | 60 |
Các xã An Hòa, Long Hưng, Phước Tân, Tam Phước, thuộc thành phố Biên Hòa; các thị trấn thuộc các huyện | 80 |
Các xã còn lại thuộc thị xã Long Khánh và các huyện | 100 |
- Thửa đất thuộc địa bàn các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa; các phường thuộc thị xã Long Khánh; các thị trấn thuộc các huyện mà vị trí tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20 m thì thửa đất hình thành sau tách thửa phải có chiều rộng ≥ 5 m.
- Đối với thửa đất thuộc các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa; các phường thuộc thị xã Long Khánh; các thị trấn thuộc các huyện mà vị trí tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20 m thì các thửa đất phải có chiều rộng ≥ 4m.
- Đối với thửa đất thuộc các xã còn lại thuộc các huyện thì các thửa đất phải có chiều rộng ≥ 4,5m.
31. Tại Đồng Tháp
Căn cứ theo Điều 4 - Điều 5 - Điều 6 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND:
Vị trí | Loại đất | Diện tích | Ghi chú |
---|---|---|---|
Nông thôn | Đất nông nghiệp | 700 m2 | |
Đất ở: - Có nhà ở - Không có nhà ở | 60 m2 80 m2 | - Kích thước cạnh tiếp giáp với đường giao thông (mặt tiền) (có lộ giới ≥ 20 m) tối thiểu phải đảm bảo từ 5 m trở lên. - Mặt tiền (có lộ giới < 20 m) tối thiểu phải đảm bảo từ 4 m trở lên. | |
Đô thị | Đất nông nghiệp | 300 m2 | |
Đất ở - Có nhà ở - Không có nhà ở | 40 m2 70 m2 | - Mặt tiền (có lộ giới ≥ 20 m tối thiểu phải đảm bảo từ 5 m trở lên. - Mặt tiền (có lộ giới < 20 m) tối thiểu phải đảm bảo từ 4 m trở lên. |
32. Tại Khánh Hòa
Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND và Điều 1 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND:
Khu vực | Loại đất | Diện tích tối thiểu | Lưu ý |
---|---|---|---|
Đất ở đô thị | Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m | ≥ 45 m2 | + Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m; + Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m. |
Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10m đến < 20 m | ≥ 36 m2 | + Bề rộng của thửa đất ≥ 4 m; + Chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m. | |
Thửa đất nằm tiếp giáp hẻm, đường nội bộ có lộ giới < 10 m | ≥ 36 m2 | + Bề rộng của thửa đất ≥ 3 m; + Chiều sâu của thửa đất ≥ 3 m. | |
Đất ở nông thôn | Thửa đất tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên thôn, liên xã | ≥ 45 m2 | + Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m; + Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m. |
Các đảo | ≥ 40m2 | + Bề rộng của lô đất ≥ 4m; + Chiều sâu của lô đất ≥ 4m. | |
Khu vực khác còn lại | ≥ 60 m2 | + Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m; + Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m. |
33. Tại Kiên Giang
Căn cứ Điều 3 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND:
Loại đất | Diện tích tối thiểu | Lưu ý |
---|---|---|
Thửa đất ở tiếp giáp với đường giao thông có chỉ giới xây dựng ≥ 20m | 45 m2 | - Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 5 m; - Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 5 m. |
Thửa đất ở không thuộc trường hợp trên | 36 m2 | - Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m; - Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m. |
34. Tại Kon Tum
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 62/2014/QĐ-UBND:
Đối với đất ở tại đô thị:
- Trường hợp lô đất được tách thửa không tiếp giáp với trục đường phải có đủ các điều kiện:
+ Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40m2;
+ Chiều rộng tối thiểu là 4,0m, chiều dài tối thiểu là 4,0m;
- Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới từ 20m trở lên phải có đủ các điều kiện:
+ Diện tích tối thiểu được tách thửa của lô đất là 45m2;
+ Chiều rộng (cạnh tiếp giáp với trục đường) tối thiểu là 5,0m, chiều dài tối thiểu là 6,5m.
- Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới nhỏ hơn 20m phải có đủ các điều kiện:
+ Diện tích tối thiểu được tách thửa của lô đất là 40m2;
+ Chiều rộng (cạnh tiếp giáp với trục đường) tối thiểu là 4,0m, chiều dài tối thiểu là 5,5m.
Đối với đất ở tại nông thôn: Lô đất được tách thửa phải có đủ các điều kiện:
- Diện tích tối thiểu là 72m2;
- Chiều rộng tối thiểu 4,5m, chiều dài tối thiểu 16m.
35. Tại Lai Châu
Căn cứ theo Điều 7 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND:
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phải phù hợp với quy định về xây dựng nhà ở:
- Đối với đất ở tại đô thị thì các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 80 m2 và kích thước chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 04 mét (4m);
- Đối với đất ở tại nông thôn thì các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 120 m2 và kích thước chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 05 mét (5m);
- Trường hợp thửa đất xin tách thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu nhưng đồng thời hợp với thửa đất khác để hình thành thửa đất mới mà đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu theo quy định tại Khoản này thì được phép tách thửa.
36. Tại Long An
Căn cứ theo Điều 4 và Điều 5 Quyết định 66/2018/QĐ-UBND:
Đối với đất ở đô thị (các phường, thị trấn):
- Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi chỉ giới xây dựng thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau: Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 45 m2, trong đó:
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m;
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m.
- Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi chỉ giới xây dựng thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau: Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 36 m2, trong đó:
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m.
- Đối với lô đất xây dựng nhà ở tiếp giáp đường giao thông nhưng chưa quy định lộ giới, sau khi tách thửa thì diện tích thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau: Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 80 m2, trong đó:
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m.
Đối với đất ở nông thôn (các xã):
- Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi chỉ giới xây dựng thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau: Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 100 m2, trong đó:
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m;
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m.
- Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi chỉ giới xây dựng thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau: Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 80 m2, trong đó:
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m.
- Đối với lô đất xây dựng nhà ở tiếp giáp đường giao thông nhưng chưa có quy định lộ giới thì sau khi tách thửa, diện tích thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau: Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 100 m2, trong đó:
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 20 m.
37. Tại Lào Cai
Căn cứ theo Điều 7 Quyết định 108/2016/QĐ-UBND:
* Đối với những nơi đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt và công bố hoặc khu vực thực hiện theo quy chế đô thị đã được phê duyệt.
* Đối với những nơi chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc khu vực thực hiện theo quy chế đô thị đã được phê duyệt
Đối với khu vực đô thị
Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 60,0 m2 và phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đối với nơi thửa đất ở có một cạnh tiếp giáp với mặt đường
+ Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 3,5 mét;
+ Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 10,0 mét.
- Đối với nơi thửa đất ở không có cạnh tiếp giáp với mặt đường.
+ Chiều rộng thửa đất không được nhỏ hơn 3,5 mét;
+ Chiều dài thửa đất không được nhỏ hơn 10,0 mét.
Đối với khu vực nông thôn bao gồm trung tâm các xã (theo ranh giới quy hoạch được phê duyệt), các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, tuyến liên huyện, liên xã và những nơi đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 100,0 m2 và phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đối với nơi thửa đất ở có một cạnh tiếp giáp với mặt đường.
+ Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 5,0 mét;
+ Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 12,5 mét.
- Đối với nơi thửa đất ở không có cạnh tiếp giáp với mặt đường.
+ Chiều rộng thửa đất không được nhỏ hơn 5,0 mét;
+ Chiều dài thửa đất không được nhỏ hơn 12,5 mét.
Đối với các khu vực nông thôn khác còn lại:
Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 150 m2 và phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đối với nơi thửa đất ở có một cạnh tiếp giáp với mặt đường.
+ Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 8,0 mét;
+ Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 15,0 mét.
- Đối với nơi thửa đất ở không có cạnh tiếp giáp với mặt đường.
+ Chiều rộng thửa đất không được nhỏ hơn 8,0 mét;
+ Chiều dài thửa đất không được nhỏ hơn 15,0 mét.
38. Tại Lâm Đồng
Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND:
Loại đất | Diện tích tách thửa tối thiểu | Kích thước mặt đường |
---|---|---|
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà phố | 40 m2 | Kích thước theo mặt đường chính ≥ 4,0 m đối với đường đã có tên hoặc đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 10 m Kích thước theo mặt đường hẻm ≥ 3,3 m đối với các đường, đường hẻm còn lại. |
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà liên kế có sân vườn | 72 m2 | Kích thước theo mặt đường chính ≥ 4,5 m; |
64 m2 | Kích thước theo mặt đường hẻm ≥ 4,0 m. | |
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà song lập | 280 m2 | Kích thước theo mặt đường chính ≥ 20,0 m (tính cho 02 lô); |
224 m2 | Kích thước theo mặt đường ≥ 16,0 m (tính cho 02 lô). | |
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà biệt lập | 250 m2 | Kích thước theo mặt đường chính ≥ 12,0 m |
200 m2 | Kích thước theo mặt đường ≥ 10,0 m | |
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng biệt thự | 400 m2 | Kích thước theo mặt đường ≥ 14,0 m |
Đất ở nông thôn (thuộc địa bàn các xã) | 72 m2 | Kích thước theo mặt đường ≥ 4,5 m. |
Kích thước theo chiều sâu của các thửa đất đảm bảo ≥ 6,0 m (không tính khoảng lùi) đối với các khu vực đã có quy định khoảng lùi; ≥ 10,0 m đối với các khu vực chưa có quy định khoảng lùi.
39. Tại Lạng Sơn
Căn cứ Quyết định 22/2014/QĐ-UBND và Quyết định 23/2014/QĐ-UBND:
Khu vực | Vị trí | Diện tích tách thửa tối thiểu | Lưu ý |
---|---|---|---|
Đất ở đô thị | - | 40 m2 | Mặt tiền (là cạnh tiếp giáp với chỉ giới xây dựng) tối thiểu là 3 m hoặc chiều sâu thửa đất (tính từ chỉ giới xây dựng trở vào) tối thiểu là 3 m. |
Đất ở nông thôn | Khu vực đầu mối giao thông của các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, các trục đường giao thông chính ven đô thị | 40 m2 | Kích thước các cạnh của mỗi thửa đất sau khi tách thửa tối thiểu phải có chiều rộng và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 3 m. |
Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, trừ trường hợp trên | 60 m2 | Kích thước các cạnh của thửa đất sau khi tách thửa tối thiểu phải có chiều rộng và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 5 m. |
40. Tại Nam Định
Căn cứ Quyết định 14/2018/QĐ-UBND:
STT | Khu vực | Diện tích tối thiểu (m2) | Chiều rộng mặt tiền tối thiểu (m) | Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m) |
---|---|---|---|---|
I | Khu vực I: | |||
1 | Khu vực các phường thành phố Nam Định, các thị trấn: | |||
1.1 | Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường > 2,5 m. | 30 | 4,0 | 5,0 |
1.2 | Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường ≤ 2,5 m. | 45 | 4,0 | 7,0 |
2 | Thửa đất trong các khu quy hoạch xây dựng đô thị: | |||
2.1 | Đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20 m | 36 | 4,0 | 4,0 |
2.2 | Đường phố có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m | 45 | 5,0 | 5,0 |
II | Khu vực II | 50 | 4,0 | 7,0 |
III | Khu vực III | 80 | 4,0 | 7,0 |
41. Tại Nghệ An
Căn cứ Quyết định 16/2018/QĐ-UBND:
Vị trí | Diện tích | KÍch thước các cạnh thửa đất |
---|---|---|
Các phường thuộc thành phố Vinh | 50m2 | Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu 4m; các trường hợp lô đất bám các tuyến đường giao thông thì mặt tiền không được nhỏ hơn 4 m |
Tại các địa bàn còn lại | 80m2 | Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu 5 m; các trường hợp lô đất bám các tuyến đường giao thông thì mặt tiền không được nhỏ hơn 5 m. |
42. Tại Ninh Bình
Căn cứ Quyết định 24/2014/QĐ-UBND:
Diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa phải bảo đảm đủ điều kiện sau:
- Có diện tích không nhỏ hơn 36 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 3 m đối với đất ở tại các phường và thị trấn.
- Có diện tích không nhỏ hơn 45 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 4 m đối với đất ở tại các xã.
43. Tại Ninh Thuận
Căn cứ Điều 4 Quyết định 85/2014/QĐ-UBND quy định Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở:
Khu vực | Diện tích tối thiểu | Lưu ý |
---|---|---|
Đô thị | 40m2 | Cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách, tối thiểu phải là 3,5m. |
40m2 | Cạnh ngắn nhất của thửa đất tối thiểu phải là 3,5m và khoảng cách cạnh cách cạnh không được nhỏ hơn 3m. | |
Nông thôn | 80m2 | Cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách sau khi tách thửa tối thiểu phải là 5,0m. |
100m2 | Cạnh ngắn nhất của thửa đất bị tách thửa sau khi tách thửa tối thiểu phải là 5,0m. |
44. Tại Phú Thọ
45. Tại Phú Yên
STT | Khu vực | Đất ở (m2) | Đất nông nghiệp (không phải đất chuyên trồng lúa) nằm trong thửa đất có nhà ở (m2) | |
Đất chưa xây dựng nhà ở | Đất đã xây dựng nhà ở | |||
1 | Các phường | 55 | 45 | 60 |
2 | Các thị trấn và các xã được quy hoạch xây dựng đô thị (phát triển thành phường, thị trấn) | 60 | 50 | 80 |
3 | Các xã khu vực nông thôn và không thuộc quy hoạch phát triển đô thị | 80 | 60 | 100 |
- Kích thước của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có kích thước bề rộng mặt tiền giáp với chỉ giới xây dựng và chiều sâu của thửa đất theo quy định sau:
+ Khu vực các phường, thị trấn và các xã được quy hoạch xây dựng đô thị.
-> Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m, phải đồng thời đảm bảo yêu cầu về diện tích bảng trên và kích thước tối thiểu như sau:
Bề rộng mặt tiền của thửa đất ≥ 5m;
Chiều sâu của thửa đất ≥ 5m.
-> Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m, phải đồng thời đảm bảo yêu cầu về diện tích tại điểm a khoản 1 Điều này và kích thước tối thiểu như sau:
Bề rộng mặt tiền của thửa đất ≥ 4m;
Chiều sâu của thửa đất ≥ 4m.
Trường hợp thửa đất có hai mặt tiền vừa tiếp giáp với đường lộ giới ≥ 20m, vừa tiếp giáp với đường có lộ giới < 20m thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp đường có lộ giới ≥ 20m.
+ Các xã khu vực nông thôn và không thuộc quy hoạch phát triển đô thị: Đối với các đường liên thôn, liên xã và các khu vực khác, thửa đất phải đồng thời đảm bảo yêu cầu về diện tích tại điểm a khoản 1 Điều này và kích thước tối thiểu như sau:
-> Bề rộng mặt tiền của thửa đất ≥ 5m;
-> Chiều sâu của thửa đất ≥ 5m.
Đối với đất nông nghiệp (không phải đất chuyên trồng lúa) nằm xen kẽ trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch khu dân cư: Diện tích của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích lớn hơn hoặc bằng mức quy định tại bảng trên và bề rộng mặt tiền của thửa đất ≥ 5m, không phân biệt lộ giới.
- Đối với khu vực đô thị:
+ Các phường thuộc thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu, các thị trấn thuộc các huyện Tuy An, Phú Hòa, Đông Hòa, Tây Hòa ≥ 150m2.
+ Các thị trấn thuộc các huyện Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh ≥ 200m2;
- Đối với khu vực nông thôn: Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố ≥ 250m2.
- Trường hợp thửa đất có hình dáng dài, cơ quan có thẩm quyền cho phép tách thửa đất xem xét điều kiện hợp khối, kiến trúc cảnh quan của khu dân cư theo quy hoạch để giải quyết cho phù hợp, tuy nhiên diện tích và kích thước không nhỏ hơn mức quy định tại bảng trên.
46. Tại Quảng Bình
Căn cứ Quyết định 23/2017/QĐ-UBND:
Loại đất | Diện tích tối thiểu | Lưu ý |
---|---|---|
Đất phi nông nghiệp do tổ chức sử dụng | 300m2 | Cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 10m |
Đất phi nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng | 30m2 | Cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 4m. |
47. Tại Quảng Nam
Căn cứ Quyết định 12/2015/QĐ-UBND:
– Đối với đất thuộc khu vực I: Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 40,0m2 và phải đảm bảo chiều rộng từ 4,0 m trở lên;
– Đối với đất thuộc khu vực II: Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 50,0m2 và phải đảm bảo chiều rộng thửa đất từ 4,0 m trở lên;
– Đối với đất thuộc khu vực III: Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 60,0m2 và phải đảm bảo chiều rộng (mặt tiền) thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng từ 4,0 m trở lên.
48. Tại Quảng Ngãi
Căn cứ: Điều 8 Quyết định 54/2015/QĐ-UBND
- Khu vực đô thị, huyện Lý Sơn, các xã: Bình Chánh, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Châu, Bình Hải, Bình Trị thuộc huyện Bình Sơn; Tịnh Kỳ, Nghĩa An, Nghĩa Phú thuộc thành phố Quảng Ngãi; Đức Lợi thuộc huyện Mộ Đức; Phổ Thạnh, Phổ Quang thuộc huyện Đức Phổ; khu vực có thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 1A; khu vực có thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 24 (đoạn từ xã Phổ An đến hết địa phận xã Phổ Phong): 50m2.
- Các khu vực khác còn lại: 100m2.
- Diện tích tối thiểu tách thửa quy định trên phải có kích thước các cạnh thửa đất tối thiểu: Chiều rộng mặt tiền thửa đất tối thiểu là 3m.
Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai, gọi: 1900 6162
49. Tại Quảng Ninh
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND:
Diện tích các thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45m2, chiều rộng (chiều bám đường) và chiều sâu không nhỏ hơn 4,5m (không kể diện tích lối đi, hệ thống thoát nước, phần diện tích thửa đất nằm trong hành lang an toàn giao thông, hành lang đường ống xăng dầu, hành lang đường điện và hành lang các công trình khác không được phép xây dựng nhà ở).
50. Tại Quảng Trị
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND:
Đối với đất ở:
- Khu vực đô thị là 36,0 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 4,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 9,0 m.
- Khu vực nông thôn là 45,0 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 5,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 9,0 m.
Diện tích thửa đất ở tối thiểu áp dụng tại điểm này không bao gồm diện tích đất vườn, ao liên thửa trong cùng thửa đất chưa được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa không đủ diện tích đất ở tối thiểu để tách thửa thì người sử dụng đất phải thực hiện hiện chuyển mục đích sử dụng đất mới được tách thửa.
Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân là 24 m2, có kích thước một chiều tối thiểu là 3,0 m, còn chiều còn lại tối thiểu là 8,0 m.
- Đối với tổ chức thì căn cứ theo dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc dự án sản xuất kinh doanh được chấp thuận.
Các loại đất còn lại: Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
51. Tại Sóc Trăng
Căn cứ Quyết định 02/2018/QĐ-UBND:
Đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2 (đã trừ diện tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng) và việc tách thửa đất để đầu tư xây dựng nhà ở hoặc đầu tư xây dựng công trình trên phần đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được tách thửa phải phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
52. Tại Sơn La
Căn cứ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND và Quyết định 02/2017/QĐ-UBND
Đối với đất ở
- Khu vực đô thị (Phường, thị trấn): Diện tích tối thiểu để được công nhận là đất ở sau khi tách thửa phải từ 35 m2 trở lên. Cạnh thửa đất theo chiều mặt đường tối thiểu là 3,5 m, cạnh chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 5 m.
- Khu vực nông thôn: Diện tích tối thiểu để được công nhận là đất ở sau khi tách thửa quy định cụ thể như sau:
+ Khu vực thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị (trong phạm vi 100 m tính từ ranh giới phường, thị trấn), thửa đất giáp đường giao thông có chiều rộng từ 13 m trở lên: Diện tích tối thiểu để bố trí thửa đất ở phải từ 50 m2 trở lên, cạnh thửa đất theo chiều mặt đường tối thiểu là 4 m, cạnh chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 5 m.
+ Các khu vực còn lại: Diện tích tối thiểu để bố trí lô đất ở phải từ 60 m2 trở lên, cạnh thửa đất theo chiều mặt đường tối thiểu là 5 m, cạnh chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 6 m.
53. Tại Thanh Hóa
Căn cứ Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND và quyết định 4655/2017/QĐ-UBND:
Đối với địa bàn xã đồng bằng thuộc huyện, thị xã, thành phố:
- Về diện tích là 50 m2;
- Về kích thước cạnh là 4 m.
Đối với địa bàn xã miền núi.
- Về diện tích là 60 m2;
- Về kích thước cạnh là 5 m.
Lưu ý: Riêng với địa bàn xã Hải Thanh, xã Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia; xã Ngư Lộc huyện Hậu Lộc.
- Về diện tích là 30m2;
- Về kích thước cạnh là 3m.
54. Tại Thái Bình
Căn cứ Quyết định 08/2018/QĐ-UBND:
- Đất ở tại đô thị: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu: ≥ 3m;
- Đất ở tại nông thôn: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu: ≥ 4m.
55. Tại Thái Nguyên
Căn cứ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND:
Theo Điều 8 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND diện tích tối thiểu sau khi tách đối với đất phi nông nghiệp và đối với đất nông nghiệp đã được quy hoạch là đất phi nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Đối với đất ở tại đô thị hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ở thì diện tích thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 40m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 3m và chiều sâu không nhỏ hơn 5m.
- Đối với đất ở tại nông thôn hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ở quy định cụ thể như sau:
+ Đất ở tại các xã trung du thì diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 60 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 4 m và chiều sâu không nhỏ hơn 5 m.
+ Đất ở tại xã miền núi, xã vùng cao thì diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 70 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 4 m và chiều sâu không nhỏ hơn 5 m.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc thuộc quy hoạch sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 100 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 4 m và chiều sâu không nhỏ hơn 5 m.
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì phần diện tích đất còn lại và diện tích đất chuyển mục đích sau khi tách thửa được xác định theo từng loại đất.
56. Tại Thừa Thiên Huế
Căn cứ Điều 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND:
Địa bàn | Diện tích tách thửa (m2) |
---|---|
Các phường của thành phố Huế | 40 |
Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã | 60 |
Các xã đồng bằng | 70 |
Các xã trung du, miền núi | 100 |
- Kích thước cạnh mặt tiền: lớn hơn hoặc bằng 4 mét;
- Kích thước cạnh tiếp giáp với cạnh mặt tiền (theo hướng vuông góc): lớn hơn hoặc bằng 5 mét.
57. Tại Tiền Giang
Căn cứ Điều 4 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND:
Vị trí | Diện tích tách thửa (m2) |
---|---|
1. Cácphường thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho | 40 |
2. Các khu dân cư; mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc địa bàn các huyện, thành, thị; các thị trấn thuộc huyện; các xã thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho (trừ các thửa đất tại vị trí 1) | 50 |
3. Tại các vị trí còn lại của các xã thuộc huyện | 100 |
Các thửa đất ở được phép tách thửa phải có chiều ngang mặt tiền từ 4 m trở lên.
58. Tại Trà Vinh
Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND:
Đơn vị hành chính | Diệc tích tối thiểu (m2) |
---|---|
Các phường | 36 |
Các thị trấn | 40 |
Các xã | 50 |
59. Tại Tuyên Quang
Căn cứ Điều 5 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND:
- Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại nông thôn, thửa đất ở tại đô thị được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu là 36 m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi, đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:
+ Thửa đất đề nghị chia tách phải có Sổ đỏ phù hợp với quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không có tranh chấp.
+ Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa phải có chiều rộng tối thiểu là 04 mét, chiều sâu tối thiểu là 09 mét tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng hoặc chỉ giới quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa có diện tích nhỏ hơn 36 m2 hoặc kích thước cạnh thửa không đáp ứng được yêu cầu theo quy định trên nhưng trên đất đã có nhà ở riêng, ổn định từ trước ngày 01/01/2009 thì được thực hiện tách thửa theo quy định. Khi chủ sử dụng đất cải tạo hoặc xây dựng lại nhà ở phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
60. Tại Tây Ninh
Căn cứ Điều 9 Quyết định 04/2016/QĐ-UBND:
Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư hiện hữu, phù hợp với quy hoạch đất ở hoặc nằm trong phạm vi quy hoạch khu dân cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được quy định cụ thể như sau:
- Tại các phường, thị trấn:
+ Đường có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m: 45 m2.
+ Đường có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20 m: 36 m2.
- Tại các xã:
+ Đường có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m: 60 m2.
+ Đường có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20 m: 50 m2.
Ngoài diện tích tối thiểu thửa đất phải đảm bảo có lối đi ra đường công cộng đồng thời đảm bảo phải có chiều rộng và chiều sâu của thửa đất như sau:
- Đối với đất ở và đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư hiện hữu, phù hợp với quy hoạch đất ở:
+ Tại các phường, thị trấn: Kích thước cạnh của thửa đất tối thiểu là 03 (ba) mét;
+Tại các xã: Kích thước cạnh của thửa đất tối thiểu là 04 (bốn) mét.
- Đối với đất ở và đất nông nghiệp nằm trong phạm vi quy hoạch khu dân cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
- Đối với đường có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m: Kích thước cạnh của thửa đất tối thiểu là 05 m;
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 20 m: Kích thước cạnh của thửa đất tối thiểu là 04 m.
61. Tại Vĩnh Long
Căn cứ Quyết định 13/2016/QĐ-UBND:
Hạng mục | Mức diện tích tối thiểu (m2) | Chiều rộng tối thiểu (m) | Chiều sân tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m) |
---|---|---|---|
a. Đất nông nghiệp | |||
- Các phường thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn | |||
+ Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m | 45m2 | ≥ 5m | ≥ 5m |
+ Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới, hoặc những thửa đất còn lại của phường, thị trấn. | 36m2 | ≥ 4m | ≥ 4m |
- Các xã thuộc thành phố, thị xã | ≥ 100m2 | ||
- Các xã thuộc huyện | ≥ 200m2 | ||
b. Đất ở: áp dụng đối với các phường, xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh | |||
- Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m | 45 m2 | ≥ 5 m | ≥ 5 m |
- Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới hoặc những thửa đất còn lại của xã, phường, thị trấn. | 36 m2 | ≥ 4 m | ≥ 4 m |
c. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | 40 m2 | ≥ 4 m | ≥ 4 m |
62. Tại Vĩnh Phúc
Căn cứ Quyết định 28/2016/QĐ-UBND:
- Diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu trên địa bàn tỉnh là 30m2.
- Điều kiện chia, tách thửa đất ở:
Hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển nhượng, tặng cho, chia tách thửa đất ở để hình thành thửa mới mà không có sự nhập thửa giữa các thành viên trong hộ gia đình, hoặc giữa những hộ gia đình, cá nhân với nhau thì diện tích thửa đất mới hình thành sau khi chia tách phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 03 m trở lên và diện tích không nhỏ hơn 30 m2.
+ Trường hợp khi chia tách thửa đất có hình thành đường giao thông thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 1,5 mét và diện tích, kích thước thửa đất sử dụng để xây dựng nhà ở từ 30 m trở lên.
+ Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có quy chế quản lý hoạt động xây dựng hay quy chế quản lý quy hoạch thì việc tách thửa phải tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt;
+ Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
63. Tại Yên Bái
Căn cứ Điều 10 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND:
- Đối với thửa đất ở tại các phường và các thị trấn: Diện tích không nhỏ hơn 40 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 3,5 m;
- Đối với thửa đất ở tại các xã: Diện tích không nhỏ hơn 60 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 4,0 m.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến qua tổng đài điện thoại: 1900 6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!